Bài 4: 以来( dĩ lai) « ソン先生
Powered by Blogger.

Cộng đồng ngôn ngữ Việt - Nhật ベトナムー日本言語共同

Truyền lửa đam mê

LIÊN HỆ

Name

Email *

Message *

Cuộc sống

More

Blog Archive

Follow Me

histats - thống kê

About us

ĐĂNG KÝ KÊNH YOUTUBE

THỐNG KÊ LƯỢT TRUY CẬP

Den So Luot Luot Website

Video Of Day

Recent Posts

CHỦ ĐỀ TIẾNG NHẬT

Đăng nhập

Bài đăng phổ biến

Học tiếng nhật

More

Nghề nghiệp

More

Chia sẻ

More

Monday, December 14, 2015

Bài 4: 以来( dĩ lai)

Unknown     5:52 AM    

Bài 4: 以来( dĩ lai)

お早ようございます。
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách dùng của以来(いらい).
Trong tiếng Nhật, có nghĩa là “kể từ khi” . Dùng trong trường hợp bạn muốn nói rằng bạn đã làm gì đó, 1 cái gì đó đã xảy ra liên tục KỂ TỪ KHI nào đó. Ví dụ:
彼女に会って以来、彼女のことが頭から離れない。
(かのじょにあっていらい、かのじょのことがあたまからはなれない)
Kể từ khi gặp cô ấy, tôi không thể xóa bỏ hình ảnh cô ấy trong đầu.
日本へ来て以来、毎日家族が泣くほど懐かしくて、すぐに戻りたいです。
(にほんへきていらい、まいにちかぞくがなくほどなつかしくて、すぐにもどりたいです)
Từ lúc sang Nhật đến nay tôi nhớ nhà đến phát khóc, chỉ muốn trở về ngay.

Cách sử dụng là động từ thể て+以来. Đơn giản phải không? Trong tiếng Nhật cũng có một cấu trúc khác gần giống vậy và cũng dùng thể て của động từ. Đó là Vてから dùng để nói sau khi làm một việc gì đó. Tuy nhiên 以来 có thêm sắc thái nghĩa “suốt từ đó đến nay”.

Cách dùng tương đương trong tiếng Anh: “have been doing something since ~”
Còn nếu てから thì chỉ là “do some other things after doing something”


Related Posts

0 nhận xét :

© 2011-2014 ソン先生. Designed by Bloggertheme9. Powered By Blogger | Published By Blogger Templates .