Bài 4: 以来( dĩ lai)
お早ようございます。
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách dùng của以来(いらい).
Trong tiếng Nhật, có nghĩa là “kể từ khi” . Dùng trong trường hợp bạn muốn nói rằng bạn đã làm gì đó, 1 cái gì đó đã xảy ra liên tục KỂ TỪ KHI nào đó. Ví dụ:
彼女に会って以来、彼女のことが頭から離れない。
(かのじょにあっていらい、かのじょのことがあたまからはなれない)
Kể từ khi gặp cô ấy, tôi không thể xóa bỏ hình ảnh cô ấy trong đầu.
日本へ来て以来、毎日家族が泣くほど懐かしくて、すぐに戻りたいです。
(にほんへきていらい、まいにちかぞくがなくほどなつかしくて、すぐにもどりたいです)
Từ lúc sang Nhật đến nay tôi nhớ nhà đến phát khóc, chỉ muốn trở về ngay.
Cách sử dụng là động từ thể て+以来. Đơn giản phải không? Trong tiếng Nhật cũng có một cấu trúc khác gần giống vậy và cũng dùng thể て của động từ. Đó là Vてから dùng để nói sau khi làm một việc gì đó. Tuy nhiên 以来 có thêm sắc thái nghĩa “suốt từ đó đến nay”.
Cách dùng tương đương trong tiếng Anh: “have been doing something since ~”
Còn nếu てから thì chỉ là “do some other things after doing something”
0 nhận xét :