Bài 3: ~にすぎない
過ぎる có nghĩa là “quá, hơn”. Ví dụ nói 12時を過ぎた tức là đã quá 12 giờ rồi . Vậy thì すぎない có nghĩa là “không quá”. Cách dùng cũng gần như cách hiểu, chúng ta dùng ~にすぎない nhằm ám chỉ một cái gì đó có ý nghĩa, giá trị không quá một mức độ, một cái gì đó. Ví dụ:
人生は夢にすぎない。長生きよりも、むしろ素晴らしい人生のべきだろうか。
(じんせいはゆめにすぎない。ながいきよりも、むしろすばらしいじんせいのべきだろうか)
Cuộc đời chả khác gì một giấc mơ. Sống lâu đâu bằng sống đẹp. (nghe vần quá ta :D)
お前、負け犬にすぎない。
(おまえ、まけいぬにすぎない)
Mày chả hơn gì một con cẩu bại trận.
Cấu trúc tương đương trong tiếng Anh: no more than.
0 nhận xét :