Bài 2: を通じて/を通して (つうじて・とおして) « ソン先生
Powered by Blogger.

Cộng đồng ngôn ngữ Việt - Nhật ベトナムー日本言語共同

Truyền lửa đam mê

LIÊN HỆ

Name

Email *

Message *

Cuộc sống

More

Blog Archive

Follow Me

histats - thống kê

About us

ĐĂNG KÝ KÊNH YOUTUBE

THỐNG KÊ LƯỢT TRUY CẬP

Den So Luot Luot Website

Video Of Day

Recent Posts

CHỦ ĐỀ TIẾNG NHẬT

Đăng nhập

Bài đăng phổ biến

Học tiếng nhật

More

Nghề nghiệp

More

Chia sẻ

More

Monday, December 14, 2015

Bài 2: を通じて/を通して (つうじて・とおして)

Unknown     5:50 AM    

Bài 2: を通じて/を通して (つうじて・とおして)

Đã bao giờ bạn muốn nói rằng bạn làm việc gì đó thông qua, nhờ ai đó hoặc cái gì bằng tiếng Nhật nhưng lại không biết phải nói thế nào? Vậy thì hãy cùng học cách nói này. Chữ Hán của cấu trúc này là通(thông) . Mình thích cách nghĩ của bạn :D nhưng người Nhật ko nghĩ thế. Người Nhật sử dụng cấu trúc này với 2 nghĩa:

-Làm gì thông qua một ai đó, một cái gì đó. Ví dụ:
僕の初恋さ、彼女の親友を通じて伝えたよ。
(ぼくのはつこいさ、かのじょのともだちをつうじてつたえたよ)
Tình yêu đầu của tôi ý hả, nhờ bạn thân của cô ấy nói hộ đấy.
インターネットを通して家族に電話することはもっとやすいですよ。
(インターネットをとおしてかぞくにでんわすることはもっとやすいですよ)
Điên thoại cho gia đình thông qua internet rẻ hơn đấy.

-Suốt trong một khoảng thời gian nào đó. Ví dụ:
ホーチミンは一生を通じてベトナムの独立のために、働いた。
(ホーチミンはいっせいをつうじてベトナムのどくりつのために、はたらいた)
Hồ Chí Minh đã làm việc suốt đời vì độc lập của Việt Nam.
5日間を通してお腹は何もなかった。我慢できないわ。
(いつかかんをとおしておはらはなにもなかった。がまんできないわ)
Đã qua 5 ngày mà vẫn chưa có gì trong bụng. Không chịu nổi nữa rồi!

Cấu trúc tương đương trong tiếng Anh là: through somebody/something.

Related Posts

0 nhận xét :

© 2011-2014 ソン先生. Designed by Bloggertheme9. Powered By Blogger | Published By Blogger Templates .