Bài 13: Một số tiền tố, hậu tố thường gặp (phần 1)
Chào các bạn, chán học ngữ pháp chưa? Hôm nay chúng ta sẽ mày mò một chút với từ vựng nhé. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số tiền tố, hậu tố thường gặp trong tiếng Nhật.
士(SĨ):Dùng để chỉ những người có 1 tư cách để làm việc gì đó, có giấy phép hành nghề. Ví dụ:
弁護士(べんごし):luật sư, lawyer.
会計士(かいけいし):kế toán, accountant.
税理士(ぜいりし):người thu thuế,tax accountant.
飛行士(ひこうし):phi công, pilot.
者(GIẢ):biết nói thế nào bây giờ????
科学者(かがくしゃ):nhà khoa học, scientist.
技術者(ぎじゅつしゃ):kĩ sư, engineer.
経営者(けいえいしゃ):doanh nhân, businessman.
原作者(げんさくしゃ):nguyên tác kịch bản, original writer.
身障者(しんしょうしゃ):người khuyết tật、handicapped.
労働者(ろうどうしゃ):người lao động, laborer.
家(GIA):dùng cho những người có chuyên môn ở lĩnh vực nào đó và khác với 者, chuyên môn này cụ thể hơn chứ ko chung chung. Ví dụ:
芸術家(げいじゅつか):nghệ sĩ, artist.
小説家(しょうせつか):nhà viết tiểu thuyết, novelist.
政治家(せいじか):chính trị gia, politician.
専門家(せんもんか):chuyên gia, expert.
実業家(じつぎょうか): người kinh doanh tự lập,businessman.
Còn rất nhiều những từ loại này nhưng hôm nay tạm thời thế đã. Chúc các bạn một cuối tuần vui vẻ.
theo nguyen trung duc
0 nhận xét :