Bài 20: ~もかまわず
Chào các bạn. Hôm nay chúng ta cùng xem cấu trúc này: ~もかまわず. Trước tiên ta hãy phân tích cấu trúc này. Nguyên gốc cấu trúc này là dựa trên động từ 構う(かまう)có nghĩa là “quan tâm”. かまわず là thể phủ định của nó. も ở đây là trợ từ và có nghĩa nhấn mạnh thêm. Kết hợp lại có nghĩa là “không thèm quan tâm”, “không thèm nể nang”. Ví dụ:
母の言葉もかまわず、徹夜(てつや)で外で遊んじゃう。
Không thèm quan tâm lời mẹ nói, tôi đã đi chơi suốt đêm bên ngoài.
天気予報(てんきよほう)もかまわず、富士山に登ろうとする。
Chẳng thèm quan tâm dự báo thời tiết tôi vẫn quyết định leo núi Phú Sĩ.
Ngoài ra với từ 構うngười Nhật thường hay sử dụng dưới dạng phủ định là 構いません、構わない để nói rằng họ ko quan tâm đến một số vấn đề nhỏ nhặt nào đó trong quá trình thực hiện công việc.
0 nhận xét :