Bài 36: ~にわたる・~にわって・~にわたり
Có lẽ chứ Hán là chữ này 渡(ĐỘ)nghĩa là trải qua, vượt qua,...Cấu trúc ngữ pháp này dùng khi diễn đạt trải qua một khoảng thời gian, một thời kì, một phạm vi nào đó, mà nhờ đó một việc lớn lao đã diễn ra. Trước わたる không gì khác là に、và trước に là danh từ, nhưng là danh từ chỉ các khoảng thời gian, thời kì. Ví dụ:
彼(かれ)は入社(にゅうしゃ)してから、3年にわたって、社長(しゃちょう)になりました。
Anh ấy sau 3 năm vào công ty đã trở thành giám đốc
彼女(かのじょ)は4年にわたって、日本語を勉強してきた。その結果(けっか)、N1に合格(ごうかく)した。
Cô ấy đã có 4 năm học tiếng Nhật. Kết quả là đỗ N1.
練習(れんしゅう)するには数回(すうかい)にわたり、動(はたら)きがうまくなれる。
Việc luyện tập thì qua vài lần là có thể thành thạo động tác rồi.
0 nhận xét :