Bài 30: Tiếng Nhật lóng (Phần 1) « ソン先生
Powered by Blogger.

Cộng đồng ngôn ngữ Việt - Nhật ベトナムー日本言語共同

Truyền lửa đam mê

LIÊN HỆ

Name

Email *

Message *

Cuộc sống

More

Blog Archive

Follow Me

histats - thống kê

About us

ĐĂNG KÝ KÊNH YOUTUBE

THỐNG KÊ LƯỢT TRUY CẬP

Den So Luot Luot Website

Video Of Day

Recent Posts

CHỦ ĐỀ TIẾNG NHẬT

Đăng nhập

Bài đăng phổ biến

Học tiếng nhật

More

Nghề nghiệp

More

Chia sẻ

More

Tuesday, December 15, 2015

Bài 30: Tiếng Nhật lóng (Phần 1)

Unknown     3:58 AM    

Bài 30: Tiếng Nhật lóng (Phần 1)

Mấy hôm vừa rồi chúng ta toàn học cấu trúc ngữ pháp. Vậy nên hôm nay chúng ta đổi món. Thật hiếm có dân tộc nào lịch sự như Nhật, khác với Việt Nam ta cãi nhau phải lôi ra đường cho cả phố biết thì người Nhật rất hiếm khi cãi nhau nặng lời. Và nếu cãi nhau, xung đột thì cũng chả bao giờ để người ngoài thấy.  Thế nhưng hôm nay các bạn sẽ có dịp được học cách chửi bậy bằng tiếng Nhật.

ばか・あほ: Ngu ngốc, đần độn, ngốc nghếch. Rất thông dụng để mắng người khác. Mức độ cũng ko nặng, đôi khi dùng để mắng yêu, tự trách móc.

女(おんな)たらし:Đồ đàng điếm, đồ mê gái. Từ sỉ nhục cực nặng với nam giới.

畜生(ちくしょう):Súc sinh

何によ・何だよ?:Mày/ông/bà muốn gì?

おしゃべり:Đồ nhiều chuyện, đồ chim lợn

バカみたい:Nhìn như thằng điên

きちがい:Mày/ông/bà điên rồi

うるさい・うるせ:Ồn quá, nhiều chuyện. Trong cách nói suồng sã thì các tính từ đuôi い sẽ được bỏ い và chữ đằng trước đọc nối với え. Ví dụ: 痛い(いたい)ーいて、すごいーすげ、危ないーあぶね.

こんのやろー:Thằng khốn này. Bản thân やろー đã là thằng khốn rồi.

くそ:Chết tiệt

死ね(す):Chết đi. Thể mệnh lệnh của 死ぬ

ざけなよ:Con mẹ mày!

嘘つき(うそつき):Đồ nói láo

Các bạn thử đứng trước gương tập những câu này xem. Vui lắm đấy :D ^^


Related Posts

0 nhận xét :

© 2011-2014 ソン先生. Designed by Bloggertheme9. Powered By Blogger | Published By Blogger Templates .