Bài 23: ~という
Bạn đã bao giờ nghe người Nhật nói ~というのは、~ということ hay ベトナムという国、。。。Phải nói là người Nhật cực kì hay dùng cấu trúc này, rất nhiều câu nói dính đến という。Vậy thì という là cái gì? Thực chất nó là と言う(nói là, gọi là). Giải thích có lẽ khó hiểu hơn ví dụ:
ベトナムという国(くに)は貧しい(まずしい)人が多いです。
Đất nước mà tên là Việt Nam ấy có nhiều người nghèo. (Hay dịch tốt hơn thì là Đất nước Việt Nam ấy có nhiều người nghèo)
サボるというのは勝手(かって)に仕事や学校などを休むことです。
サボる là chỉ việc tự động nghỉ việc hoặc nghỉ học mà không có phép.
約束(やくそく)を守(まも)らないということって許(ゆる)せない。
Không giữ lời hứa là điều không thể chấp nhận được.
Qua ví dụ ta thấy rằng cái vế đằng sau という sẽ giải thích thêm thông tin, thêm các đặc tính cho từ đứng trước という. Cách dùng thì từ đằng trước là dạng nguyên thể, chú ý là danh từ và tính từ な thì đừng có thêm な hay だ.
Hãy nhớ nhé, cấu trúc này được dùng cực kì cực kì nhiều. Và trong bài tiếp theo chúng ta sẽ còn tiếp tục với nó với một chút mở rộng hơn.
0 nhận xét :