I.「あいだ」: Trong suốt, trong khoảng
Hai hành động diễn ra song song, và kết thúc cùng một lúc.
1.私は夏の間、ずっと北海道にいました。
(わたしはなつのあいだ、ずっとほっかいどうにいました)
Tôi đã ở Hokkaido trong suốt mùa hè
(わたしはなつのあいだ、ずっとほっかいどうにいました)
Tôi đã ở Hokkaido trong suốt mùa hè
2.両親が旅行している間、僕が毎日食事を作りました。
(りょうしんがりょこうしているあいだ、ぼくがまいにちしょくじをつくりました)。
Khoảng thời gian mà bố mẹ tôi đi du lịch, hàng ngày tôi đã tự nấu cơm.
(りょうしんがりょこうしているあいだ、ぼくがまいにちしょくじをつくりました)。
Khoảng thời gian mà bố mẹ tôi đi du lịch, hàng ngày tôi đã tự nấu cơm.
II.「あいだに」: Trong khi, trong lúc còn, lúc mà còn
Hành động A đang diễn ra thì hành động B phát sinh và đã kết thúc trong khoảng thời gian đó. Hành động B kết thúc trước khi hành động A kết thúc. Hành động 2 không diễn tả sự kéo dài về thời gian.
1.夏休みの間に引っ越したいです。
(なつやすみのあいだにひっこししたいです)。
Tôi muốn chuyển nào trong lúc nghỉ hè ( Tức trước khi kỳ nghỉ hè kết thúc thì tôi muốn chuyển nhà).
(なつやすみのあいだにひっこししたいです)。
Tôi muốn chuyển nào trong lúc nghỉ hè ( Tức trước khi kỳ nghỉ hè kết thúc thì tôi muốn chuyển nhà).
2.日本にいる間に一度富士山に登りたい。
(にほんにいるあいだにいしどふじさんにのぼりたい)
Trong lúc đang còn ở Nhật thì tôi muốn leo núi Phú Sĩ một lần cho biết (Tức trước khi rời khỏi Nhật tôi muốn leo núi Phú Sĩ một lần cho biết).
(にほんにいるあいだにいしどふじさんにのぼりたい)
Trong lúc đang còn ở Nhật thì tôi muốn leo núi Phú Sĩ một lần cho biết (Tức trước khi rời khỏi Nhật tôi muốn leo núi Phú Sĩ một lần cho biết).
Link nguồn: https://www.facebook.com/groups/CongdongVietNhat/permalink/1075773169106026/
0 nhận xét :