Một phần trong tài liệu ngữ pháp N3 được giải thích bằng tiếng Nhật. Link download ở cuối bài
Tuần 1: Ngày thứ nhất
Có 3 mẫu Vれている(V rete iru)、Vれた (V reta) và Vせてください(V sete kudasai)
Có 3 mẫu Vれている(V rete iru)、Vれた (V reta) và Vせてください(V sete kudasai)
I. Mẫu V れる (受身形)(Vreru)(ukemi) Khi đề cập đến thực tế mà không có chủ ngữ thì thường dùng thể bị động.
Ví dụ 1. この本には、詳しい説明は書かれていません。 Kono hon ni wa kuwashii setsumei wa kakarete imasen. Không có giải thích chi tiết trong cuốn sách này.
2. 入学式は、このホールで行われます。 Nyuugaku shiki wa kono hooru de okonawaremasu. Lễ nhập học sẽ diễn ra tại hội trường này.
3.これは、世界で一番大きいダイヤ モ ンドだと言われています Kore wa sekai de ichiban ookii daiyamondo(diamond) da to iwarete. Viên kim cương này được cho là lớn nhất thế giới.
4.昔は、その考えが正しいと思われていた。=(昔の人は)思っていた。 Mukashi wa sono kangae ga tadashii to omowarete. Từ ngày xưa, suy nghĩ đó đã được cho là chính xác.
Ví dụ 1. この本には、詳しい説明は書かれていません。 Kono hon ni wa kuwashii setsumei wa kakarete imasen. Không có giải thích chi tiết trong cuốn sách này.
2. 入学式は、このホールで行われます。 Nyuugaku shiki wa kono hooru de okonawaremasu. Lễ nhập học sẽ diễn ra tại hội trường này.
3.これは、世界で一番大きいダイヤ モ ンドだと言われています Kore wa sekai de ichiban ookii daiyamondo(diamond) da to iwarete. Viên kim cương này được cho là lớn nhất thế giới.
4.昔は、その考えが正しいと思われていた。=(昔の人は)思っていた。 Mukashi wa sono kangae ga tadashii to omowarete. Từ ngày xưa, suy nghĩ đó đã được cho là chính xác.
II. Mẫu (Nに) V れる ( N ni V reru) Chỉ ra 1 tình huống khó khăn, lúng túng, bối rối do cái gì đó đem lại. Hay gặp V れてしまった。 (V rete shimatta)
Ví dụ 1. 友達の赤ちゃんを抱っこしたら、泣 か れてしまった。 Tomodachi no akachan wo dakkoshitara nakarete shimatta. Khi tôi ôm đứa con của bạn tôi, nó đã khóc.
2. 雨に降られて、服がぬれてしまった。 Ame ni furarete fuku ga nurete shimatta. Gặp mưa nên ướt hết quần áo.
3. 父に死なれて、大学を続けられなくなりました。 Chichi ni shinarete daigaku wo tsudukerarenaku narimashita. Sau khi cha tôi qua đời, tôi không thể tiếp tục việc theo học đại học. III. Mẫu V せてください (V sete kudasai) Sử dụng khi xin phép người khác về hành động của mình. Có thể gặp các dạng V(さ)せてください / もらえますか / もらえませんか? (V(sa) sete kudasai / moraemasuka / moraemasen ka)
Ví dụ 1. 友達の赤ちゃんを抱っこしたら、泣 か れてしまった。 Tomodachi no akachan wo dakkoshitara nakarete shimatta. Khi tôi ôm đứa con của bạn tôi, nó đã khóc.
2. 雨に降られて、服がぬれてしまった。 Ame ni furarete fuku ga nurete shimatta. Gặp mưa nên ướt hết quần áo.
3. 父に死なれて、大学を続けられなくなりました。 Chichi ni shinarete daigaku wo tsudukerarenaku narimashita. Sau khi cha tôi qua đời, tôi không thể tiếp tục việc theo học đại học. III. Mẫu V せてください (V sete kudasai) Sử dụng khi xin phép người khác về hành động của mình. Có thể gặp các dạng V(さ)せてください / もらえますか / もらえませんか? (V(sa) sete kudasai / moraemasuka / moraemasen ka)
Ví dụ 1. ちょっと気分が悪いので、早く帰らせてください。 Chotto kibun ga warui node, hayaku kaerasete kudasai. Tôi cảm thấy không khỏe nên tôi có thể về sớm được không?
2. あなたの会社の話を聞かせてください。 Anata no kaisha no hanashi wo kikasete kudasai. Kể cho mình nghe chuyện về công ty cậu đi.
3. 手を洗わせてください。 Te wo arawasete kudasai. Tôi có thể rửa tay không?
Tuần 1: Ngày thứ hai
2. あなたの会社の話を聞かせてください。 Anata no kaisha no hanashi wo kikasete kudasai. Kể cho mình nghe chuyện về công ty cậu đi.
3. 手を洗わせてください。 Te wo arawasete kudasai. Tôi có thể rửa tay không?
Tuần 1: Ngày thứ hai
Có 3 mẫu Vないと (V-nai to)、Vちゃった (V-chatta)、Vとく (V-toku)
I. Mẫu V ないと (V-nai to) và V なくちゃ(V-nakucha) Đây là cách nói ngắn gọn của Vないといけない (V-nai to ikenai) và Vなければならない (Vnakereba naranai).
Ví dụ 1. 試験まで後 1ヶ月だ。頑張って勉強しないと。 = 勉強しなければならない。 Shiken made ikkagetsu da. Ganbatte benkyou shinai to Đến lúc thi chỉ còn 1 tháng nữa. Mình phải tập trung vào việc học tập.
Ví dụ 1. 試験まで後 1ヶ月だ。頑張って勉強しないと。 = 勉強しなければならない。 Shiken made ikkagetsu da. Ganbatte benkyou shinai to Đến lúc thi chỉ còn 1 tháng nữa. Mình phải tập trung vào việc học tập.
II. Mẫu Vちゃった (V-chatta): Đây là cách nói ngắn gọn của V-te shimatta. Cách chia: Vてしまう (V-te shimau) → Vちゃう (V-chau); Vでしまう(V-de shimau) → Vじゃう (V-jau) Chẳng hạn như: してしまう (shite shimau) –> しちゃう (shi chau) 来てしまう (kite shimau) –> 来ちゃう (ki chau) 帰ってしまう (kaette shimau) –> 帰っちゃう (kaetchau) 飲んでしまう (nonde shimau) –> 飲んじゃう (non jau) 食べてしまう (tabete shimau) –> 食べちゃう (tabe chau) Ví dụ 1. もしもし、すみません。車が混んじ ゃ って・・・・・少し遅れます。 Moshi moshi, sumimasen. Kuruma ga konjatte…. sukoshi okuremasu. Này, xin lỗi cậu. Đang kẹt xe nên mình sẽ đến muộn 1 chút
III. Mẫu Vとく (V-toku): Là cách nói ngắn gọn của Vておく(V-te oku) Cách chia: Vておく (V-te oku) –> Vとく (V-toku); Vでおく –> Vどく(V-doku); Vておかない (V-te okanai) –> Vとかない (V-tokanai)
Ví dụ 1. これ、洗濯しといて?(=洗濯して お いて?) Kore, sentaku shitoite. Em có thể giặt cái này không?
Bản full PDF download tại đây: Giải thích văn phạm ngữ pháp N3 bằng tiếng Việt
0 nhận xét :