Phân biệt「ために」,「のに」,「ように」trong tiếng Nhật « ソン先生
Powered by Blogger.

Cộng đồng ngôn ngữ Việt - Nhật ベトナムー日本言語共同

Truyền lửa đam mê

LIÊN HỆ

Name

Email *

Message *

Cuộc sống

More

Blog Archive

Follow Me

histats - thống kê

About us

ĐĂNG KÝ KÊNH YOUTUBE

THỐNG KÊ LƯỢT TRUY CẬP

Den So Luot Luot Website

Video Of Day

Recent Posts

CHỦ ĐỀ TIẾNG NHẬT

Đăng nhập

Bài đăng phổ biến

Học tiếng nhật

More

Nghề nghiệp

More

Chia sẻ

More

Sunday, November 15, 2015

Phân biệt「ために」,「のに」,「ように」trong tiếng Nhật

Unknown     9:10 PM    

Hôm nay admin sẽ đăng bài giúp các bạn phân biệt một mẫu ngữ pháp dễ nhầm lẫn của sơ cấp, admin hỏi được của một thầy người Nhật.
◎ ~ために、~のに、~ように tất cả bằng tiếng Việt thì …..để~, để mà~
① ~ために biểu thị mục đích  
1) 日本へ行く【ために】、荷物(にもつ)の準備(じゅんび)をしています。
2) 私は、アパートを探(さが)す【ために】、明日ハノイへ行きます。 3) 彼は、実母(じつぼ・mẹ đẻ)に会う【ために】、アメリカへ行きました。
② ~のに biểu thị mục đích, nghĩa là dùnh cho, dành cho  
1) この包丁(ほうちょう・con dao)は、野菜(やさい)を切る【のに】使います。
2) この貯金(ちょきん)は、家を建(た)てる【のに】使うつもりです。
3) 祖父は手が不自由なので、食べる【のに】時間がかかります。
③ ~ようにbiểu thị mục tiêu  
1) 試験(しけん)に合格(ごうかく)できる【ように】、頑張ります。
2) 今度こそ、満点(まんてん・điểm tối đa)をとれる【ように】、頑張ろうね。
3) 私は、みんなに聞こえる【ように】、大きな声で話しました。

④ ~ために, ~のにvà~ように cũng có nghĩa như sau…
a) ~ために…..彼がうそを言った(hay うそをついた)ために(Vì anh ta nói dối)、みんなが叱(しか)られた。  バスが遅(おく)れたために(Vì xe buýt đến muộn)、電車に乗れなかった。
b) ~のに…..私が注意しておいたのに(Tôi đã chú ý vậy mà)、彼は注意を守らなかった。  お土産を頼(たの)んでおいたのに(Tôi nhớ quà tặng vậy mà)、忘れてしまった。
c) ~ように…..赤ちゃんが、歩けるようになった(trở nên bước)。  彼女はステージで、チョウのように舞(ま)った(đã nhảy múa giống như con bướm)。
tameni

Related Posts

0 nhận xét :

© 2011-2014 ソン先生. Designed by Bloggertheme9. Powered By Blogger | Published By Blogger Templates .