Hôm nay chúng ta phân biệt 2 mẫu của trung cấp cũng khá dễ gây nhầm lẫn, đó là mẫu みたい và らしい
A. みたい=~のよう=giống như, cứ như là
1. この薬は、アメ【みたい】な味がする。
Thuốc này có vị giống như kẹo ngậm.
2. もう大人なんだから、子ども【みたい】な服を着ないでほしいよ。Lớn tuổi rồi nên đừng mặc những đồ trông như trẻ con thế nữa.
B. ~らしい=có vẻ như, đúng nghĩa, nghe nói
1. 今日は春【らしい】天気だ。
Hôm nay thời tiết ra vẻ mùa xuân.
2. あの人は本当に先生【らしい】先生だ。
Thầy ấy thật là một người thầy đúng nghĩa nhỉ.
3. 彼はこの会社を辞(や)める【らしい】。
Nghe nói hình như anh ta sẽ nghỉ làm ở công ty này.
Ngoài ra cần chú ý một số điều sau.
1) 男【みたい】な人=男のような性格をした女の人、男のようなふるまい(hành vi)をする女の人
2) 男【らしい】人=行動的だ、正しく判断できる、信頼できる、勇気があるなど、男の特徴(đặc trưng)がよく表れた男の人
Cảm ơn một người thầy đáng kính đã giúp đỡ phân biệt các mẫu ngữ pháp này. Ad không tiện nêu tên thầy vì hàng ngày thầy rất bận với việc giải đáp thắc mắc, có gì hỏi được thầy ad sẽ đăng lên đây cho các bạn.
Chúc các bạn buổi tối vui vẻ.
楽しい晩になりますように!
A. みたい=~のよう=giống như, cứ như là
1. この薬は、アメ【みたい】な味がする。
Thuốc này có vị giống như kẹo ngậm.
2. もう大人なんだから、子ども【みたい】な服を着ないでほしいよ。Lớn tuổi rồi nên đừng mặc những đồ trông như trẻ con thế nữa.
B. ~らしい=có vẻ như, đúng nghĩa, nghe nói
1. 今日は春【らしい】天気だ。
Hôm nay thời tiết ra vẻ mùa xuân.
2. あの人は本当に先生【らしい】先生だ。
Thầy ấy thật là một người thầy đúng nghĩa nhỉ.
3. 彼はこの会社を辞(や)める【らしい】。
Nghe nói hình như anh ta sẽ nghỉ làm ở công ty này.
Ngoài ra cần chú ý một số điều sau.
1) 男【みたい】な人=男のような性格をした女の人、男のようなふるまい(hành vi)をする女の人
2) 男【らしい】人=行動的だ、正しく判断できる、信頼できる、勇気があるなど、男の特徴(đặc trưng)がよく表れた男の人
Cảm ơn một người thầy đáng kính đã giúp đỡ phân biệt các mẫu ngữ pháp này. Ad không tiện nêu tên thầy vì hàng ngày thầy rất bận với việc giải đáp thắc mắc, có gì hỏi được thầy ad sẽ đăng lên đây cho các bạn.
Chúc các bạn buổi tối vui vẻ.
楽しい晩になりますように!
Link nguồn: https://www.facebook.com/permalink.php?story_fbid=759997700788830&id=719651771490090
0 nhận xét :