I.代償(だいしょう)
代償 có nghĩa là sự đền bù, sự bồi thường. Vậy khi dịch với ý nghĩa này vào câu ta nên dịch thế nào cho hợp lý?
1. 彼に英語を教えてもらう代わりに、彼に日本語を教えてあげることにした。
Anh ấy dạy tiếng Anh cho tôi, bù lại tôi đã quyết định dạy tiếng Nhật cho anh ấy.
2. この辺は買い物などに不便な代わりに、自然が豊かで気持ちがいい。
Quanh khu này mua sắm bất tiện nhưng bù lại thiên nhiên phong phú, cảm giác thoải mái dễ chịu.
3. 夫は新聞は読まない代わりに、雑誌はすみずみまで読む。
Chồng tôi chẳng đọc báo bao giờ nhưng bù lại tạp chí lại đọc kỹ đến từng ngóc ngách.
代償 có nghĩa là sự đền bù, sự bồi thường. Vậy khi dịch với ý nghĩa này vào câu ta nên dịch thế nào cho hợp lý?
1. 彼に英語を教えてもらう代わりに、彼に日本語を教えてあげることにした。
Anh ấy dạy tiếng Anh cho tôi, bù lại tôi đã quyết định dạy tiếng Nhật cho anh ấy.
2. この辺は買い物などに不便な代わりに、自然が豊かで気持ちがいい。
Quanh khu này mua sắm bất tiện nhưng bù lại thiên nhiên phong phú, cảm giác thoải mái dễ chịu.
3. 夫は新聞は読まない代わりに、雑誌はすみずみまで読む。
Chồng tôi chẳng đọc báo bao giờ nhưng bù lại tạp chí lại đọc kỹ đến từng ngóc ngách.
A な
Aである +代わりに
Nである
Aである +代わりに
Nである
II.代理(だいり):Thay cho, thay vào đó, thay vì.
1. 雨が降ったのでテニスの練習をする代わりに、うちでテレビを見て過ごしました。
Vì trời mưa nên thay vì luyện tập tennis tôi đã ở nhà xem ti vi.
2. いつものコーヒーの代わりに、安い紅茶を飲んでみたがけっこう美味しかった。
Thay vì uống cà phê như mọi khi, tôi đã uống thử một loại trà giá rẻ, và nó rất ngon.
3. 出張中の課長の代わりに、私が会議に出ます。
Tôi sẽ tham gia cuộc họp thay cho trưởng phòng đang đi công tác.
4. メールをする代わりに、今日は久しぶりで長い手紙を書いた。
Hôm nay, thay vì gửi mail lâu lắm rồi tôi mới viết thư dài như thế.
1. 雨が降ったのでテニスの練習をする代わりに、うちでテレビを見て過ごしました。
Vì trời mưa nên thay vì luyện tập tennis tôi đã ở nhà xem ti vi.
2. いつものコーヒーの代わりに、安い紅茶を飲んでみたがけっこう美味しかった。
Thay vì uống cà phê như mọi khi, tôi đã uống thử một loại trà giá rẻ, và nó rất ngon.
3. 出張中の課長の代わりに、私が会議に出ます。
Tôi sẽ tham gia cuộc họp thay cho trưởng phòng đang đi công tác.
4. メールをする代わりに、今日は久しぶりで長い手紙を書いた。
Hôm nay, thay vì gửi mail lâu lắm rồi tôi mới viết thư dài như thế.
Vる/ Nの+ 代わりに
Link nguồn: https://www.facebook.com/groups/CongdongVietNhat/permalink/1112481168768559/
0 nhận xét :