Tổng hợp trợ từ trong tiếng Nhật « ソン先生
Powered by Blogger.

Cộng đồng ngôn ngữ Việt - Nhật ベトナムー日本言語共同

Truyền lửa đam mê

LIÊN HỆ

Name

Email *

Message *

Cuộc sống

More

Follow Me

histats - thống kê

About us

ĐĂNG KÝ KÊNH YOUTUBE

THỐNG KÊ LƯỢT TRUY CẬP

Den So Luot Luot Website

Video Of Day

Recent Posts

CHỦ ĐỀ TIẾNG NHẬT

Đăng nhập

Bài đăng phổ biến

Học tiếng nhật

More

Nghề nghiệp

More

Chia sẻ

More

Saturday, December 12, 2015

Tổng hợp trợ từ trong tiếng Nhật

Unknown     10:26 PM    

Phần 1: Gồm WA,GA,WO,NO.
Phần 2: Gồm NI,DAKE,DE,E.HODO.
Phần 3: Gồm KA,KARA,MADE,MADE NI.
Phàn 4: Gồm MO,SHIKA,TO,YA,YORI
.

Không dài dòng nữa chúng ta vào phần I nha
WA
TỪ ĐÁNH DẤU CHỦ ĐỀ
-Như các bạn đã biết WA dùng để đánh dấu chủ đề,chắc bạn tự hỏi làm thế nào để một cụm từ là chủ đề ,được đánh dấu bằng WA,hay chủ ngữ,được đánh dấu bằng GA ? Cả hai đều trong giống như chủ ngữ của câu.
-Các bạn hãy nghĩ chủ đề như một lời bình luận về một điều gì đó đã được giới thiệu trong bài đàm thoại,hoặc đó là phần kiến thức thông thường hoặc kiến thức chung. Hiểu theo cách thông thường, 
WA có thể có nghĩa là "nói về"hoặc"về phần".

Ví dụ:
-
Kimura san wa, gakusei desu.
WA: từ đánh dấu chủ đề
GAKUSEI: sinh viên
DESU: là
Anh kimura là một sinh viên.(Nói về anh Kimura,anh ta là một sinh viên)
-Ninhonjin wa, hashi wo tsukaimasu
WA,WO : từ đánh dấu chủ đề
HASHI: đũa
TSUKAIMASU: dùng,sử dụng
Người Nhạt dùng đũa(còn đố với người Nhật,họ dùng đũa)

Lưu ý: WA là một từ chỉ chủ đề cũng có thể theo sau những gì trông giống như một tân ngữ,hoặc một cụm từ hoặc môt mệnh đề như trong tiếng Anh.

Ví dụ:
-Asagonhan wa hachiji ni tabemashita
ASAGOHAN: bữa sáng
WA: đánh dấu chủ đề
HACHIJI: 8 giờ
NI: lúc
TABEMASHITA: ăn
Tôi đã ăn sáng vào lúc 8 giờ(Nói về bữa ăn sáng,tôi đã ăn vào lúc 8 giờ)
Hoặc
-Hachiji ni wa asagohan wo tabemashita
Tôi đã ăn điểm tâm vào lúc 8 giờ(Nói về 8 giờ,khi đó tôi đã ăn điểm tâm)
Hoặc
-Asagohan wo tabeta no wa hachiji deshita
Tôi đã ăn bữa sáng vào lúc 8 giờ(thời gian tôi đã ăn bữa điểm tâm là 8 giờ)

SỰ TƯƠNG PHẢN
WA có thể theo sau một danh từ đẻ biểu thị sự tương phản.Điều tương phản có thể hoặc không thể nêu, nhưng với cách dùng này,sự tương phản được ngụ ý.

Ví dụ:
-Sakana wa tabemasu ga, niku wa tabemasen.
SAKANA WA: Cá
TABEMASU: ăn
GA: nhưng
NIKU WA: thịt
TABEMASEN
Tôi ăn cá,nhưng tôi không ăn thịt.
-terebi wa mimasen
TEREBI: ti vi(truyền hình)
MIMASEN: không xem
Tôi không xem truyền hình(tivi)

GA
TỪ ĐÁNH DẤU CHỦ NGỮ

GA đánh dấu những gì mà người Nhật gọi là chủ ngữ ngữ pháp của câu.Hãy nghĩ về chủ ngữ theo hai cách sau đây
+Thứ nhất,trong các phần mô tả trung tính về các hành động hoặc các tình huống có thể quan sát được.


Ví dụ:
-Tegami ga kimashita.
TEGAMI: thư
GA: đánh dấu chủ ngữ
KIMASHITA: đã đến
thư đã đén.
-Ame ga hutte imasu.
AME: mưa
GA: từ dánh dấu chủ ngữ
HUTTE IMASU: đang rơi
trời đang mưa(mưa đang rơi)

Lưu ý: Trong các phần tương ứng phủ định của các câu này,WA chứ không phải GA, phải được sử dụng.
-Tegami wa kimasen deshita.

thư đã không đến.

+Thứ hai,đối với sự nhấn mạnh đặc biệt,để phân biệt một người hoặc vật đặc biệt với tất cả những người hay vật khác.

Ví dụ:
-Watakushi ga shimashita
tôi đã làm điều này(tôi là người đã làm điều đó)
-Tokyo ga õkii desu
Tokyo thì lớn(Chính Tokyo thì lớn)

-Khi một đại từ nghi vấn được dùng làm chủ ngữ của câu, 
GA cũng phải luôn được dùng.

Ví dụ:
-Dare ga, kore wo shimashita ka
DARE: ai
GA: đánh dấu chủ đề
KORE: đây
WO: đánh dấu chủ ngữ
SHIMASHITA: đã làm
KA: "?"
-Ai đã làm điều này?(Ai là người đã làm điều này?)

TỪ ĐÁNH DẤU TÂN NGỮ
WO thường đánh dấu tân ngữ.Nhưng GA đánh dấu tân ngữ một số các động từ không hành động nhất định và một số các tính từ gốc động từ và các danh từ làm tính từ.(học sau)

Ví dụ:
-Yoko san wa, eigo ga wakarimasu.
WA : đánh dấu chủ đề
EIGO: tiếng Anh.
GA: đánh dấu tân ngữ
WAKRIMASU: hiểu
Yoko hiêu tiếng Anh.
-Nihongo ga dekimasu ka.
GA: từ đánh dấu chủ đề
DEKIMASU KA: có thể
Bạn có thể nói tiếng Nhật không.
-Hon ga hoshii desu.
HON: sách
GA: đánh dấu tân ngữ
HOSHII DESU: muốn
Tôi muốn một quyển sách.
TỪ DÁNH DẤU TÂN NGỮ TRỰC TIẾP(WO)

Ví dụ:
-Senshũ sono hon wo yomimashita
WO: từ đánh dấu tân ngữ trực tiếp
SENSHŨ : tuần trước
SONO: đó
YOMIMASHITA: đọc
Tôi đã đọc quyển sách đó hồi tuần trước rồi
QUA,DỌC THEO, TRONG(WO)
Tiểu từ WO được dùng với các động từ chẳng hạn như đi bộ,chạy,lái xe,đi qua... khi nói về sự chuyển động liên tục và vị trí hay khoảng cách giới hạn.

Vị dụ:
-Tanaka san wa, Gobangai wo arukimashita.
ARUKINASHITA: đã đi
ông Tanaka đã đi bộ dọc theo đại lộ Thứ Năm.
-Kouen wo hashirimashita
KOUEN: công viên
HASHIARIMASHITA: đã chạy
tôi đã chạy qua công viên.
NO
TỪ CHỈ SỰ SỞ HỮU

Ví dụ:
-Watakushi no inu wa, puudoru desu.
WATAKUSHI NO: của tôi
INU: chó
PUUDORU: xù
DESU: là
Con chó của tôi là chó xù.
SỰ BỔ NGHĨA DANH TỪ
-Cách dùng naf của NO thì tương tự như sở hữu, nhưng nó giống với danh từ ghép hoặc các cụm danh từ hơn
Ví dụ:
-Suugaku no kurasu wa, muzukashii desu
SUUHAKU NO KURASU: lớp học toán.
MUZUKASHII: khó
lớp học toán thì khó.
-AMERIKA no tabemono wa , oishii desu.
AMERIKA NO TABEMONI: thức ăn Mỹ
OISHII: ngon
Thức ăn Mỹ rất ngon.
PHẦN CHÊM
NO liên kết danh từ hoặc đại từ với đồng vị ngữ theo sau.

Ví dụ:
-Nikuya no Doi san wa, okanemochi desu.
Người bán thịt,ông Doi, giàu có
-AMERIKAJIN no jon san wa, SHIKAGO kara kimashita
AMERIKAJIN no jon san: người MỸ, anh John
kara kimashita: đến từ
người MỸ, anh John đến từ CHiKAGO.

NO còn có cách dùng cho danh từ hoá của NO(sẽ học vào bài Động từ và tính từ)


NI
Từ đánh dấu tân ngữ gián tiếp.

Ví dụ:
-Yamada san ni hanashimashita.
NI:tân ngữ gián tiếp
HANASHIMASHITA:đã nói
Tôi đã nói chuyện với cô YAMADA

-Hon wo watakushi ni kudasai.
NI:tân ngữ gián tiếp
KUDASAIi: vui lòng.
Vui lòng đưa cho tôi quyển sách.

Lưu ý:Một số đông từ tiếng Nhật,chẳng hạn như "hỏi" và "gặp gỡ", nhận một tân ngữ gián tiếp.

Ví dụ:
-Watakushi wa, Tanaka san ni kikimashita.
NI:tân ngữ gián tiếp
KIKImashita: đã hỏi.
Tôi đã hỏi ông TANAKA.

-Tomodachi ni aimashita.
NI:tân ngữ gián tiếp
AIMASHITA: đã gặp
Tôi đã gặp bạn tôi.

*Các động từ biểu hiện trạng thái(không hành động)có nghĩa có, imasu dành cho người, arimasu dành cho vật, NI có nghĩa là ở, tại, trên,v..v..

Ví dụ:
-Mary san wa,KYOTO ni imasu
Mary ở TOKYO

-Ginza wa TOKYO no arimasu.
Ginza ở TOKYO.

-Haha wa depāto ni imasu.
Mẹ tôi ở lại cửa hàng bách hóa.

Sau đây là một số từ chỉ vị trí:
ue:phía trên
mae:phía trước
maka:bên trong
chikaku:gần đó
shita:phía dưới
ushiro:trở lại
soto:bên ngoài
tonari:kế tiếp.
**Các từ này là các danh từ tiếng Nhật.Để thành lập một cụm từ chỉ vị trí, tiểu từ 
NO liên kết một danh từ khác với một trong số các từ này,và sau đó tiểu từ NI theo sau

Ví dụ:
-Tēburu no ue ni
ở mặt trên của cái bàn.

-Hon wa,Tēburu no ue ni arimasu.
Quyển sách nằm trên bàn

-Uchi no naka ni
Bên trong ngôi nhà

-Jon san wa,uchi no naka imasu
John ở trong nhà.

-Eki no chikaku ni.
Gần nhà ga

-Yũbinkyoku wa,eki no chikaku no arimasu.
Bưu điện gần nhà ga.

Hướng

Với các đông từ chuyển động thì 
NI có nghĩa là đến hoặc về phía

Ví dụ:
-Nakamura san wa, mainichi Tokyo ni ikimasu.
mainichi:mỗi ngày
ni:đến
ikimasu:đi
bà Nakamura đi đến Tokyo mỗi ngày.

-Ano hito wa, Amerika ni kaerimashita
Amerika:Mỹ
ni:về
kaerimashita:đã trở về.
Anh ta đã trở về nước Mỹ.
Thời gian cụ thể

[LEFT]Với các cụm từ chỉ thời gian cụ thể,
NI có nghĩa là vào lúc (thờigian) ,trong (tháng, năm)hoặc vào(ngày)

Ví dụ:
-Ichiji ni:Vào lúc 1 giờ
-Gogo juuichiji ni:Vào lúc 11 giờ

-Ano hitotachi wa, shichiji han ni tsukimashita.
Ano hitotachi:họ
shichiji han:7:30
tsukimashita:đã đến
ni:lúc
họ đã đến vào lúc 7 giờ 30

-Ano hito wa, shigatsu ni umaremashita
shigatsu:tháng tư
ni:vào
umaremashita:đã sinh ra
anh ấy đã sỉnh ra vào tháng Tư.

-Watakushi wa, 1994 nen ni Nihon ni ikimashita.
nen:năm
ni:vào
ni:đến
Nihon: Nhật bản.
Tôi đã đi đến Nhật Bản vào năm 1994.

-Getsuyoubi ni:Vào thứ Hai
-Kinyoubi ni: Vào thứ Sáu

-Getsuyoubi ni shigoto wo hajimemasu.
Ni: Vào
shigoto:công việc
hajimemasu:bắt đầu.
Tôi bắt đầu công việc vào ngày thứ Hai.

-Kayoubi ni sore wo shimashou.
Kayoubi ni:Vào thứ Ba
Chúng ta hãy làm việc đó vào ngày thứ Ba.

Khái niệm về trên

-
NI,được dùng với các cụm từ chẳng hạn như trên giờ,trên ngày,trên người...v...v

Ví dụ:
-Ichijikan ni san doru.
Ichijikan:một giờ
ni:trên
san: 3(sô ba)
doru:dollars
Ba đô la trên một giờ.

-Isshũkan ni yonjũhachi jikan hatarakimasu.
Isshũkan:tuần
ni:trên
yonjũhachi:48(sô bốn tám)
jikan:giờ
hatarakimasu:làm việc
Tôi làm việc 48 giờ một tuần.

-Sandoitchi wo hitori ni futatsu tsukurimasu.
Sandoitchi:sandwich
hitori:mỗi người(một người)
ni:cho
futatsu:2 cái
tsukurimasu:sẽ làm
Tôi sẽ làm 2 cái bánh sandwich cho mỗi người.

phần trợ từ về 
NI thì kết thúc nhưng còn một số cách dùng khác trong phần các động từ mà sau này mình sẽ post
DAKE/CHỈ
Sự giới hạn

-
Dake giải thích các từ như trong tiếng Anh only(chỉ),all(tất cả),just(chỉ),no more than(không quá),as many as(nhiều bằng) và as much as(nhiều bằng).

Ví dụ:
-Sore dake desu ka
Sore:đó
dake:tất cả
desu: là
Ka:?
Đó là tất cả phải không.

-Terebi wa, nyuusu bangumi dake mimasu.
nyuusu:mới.
bangumi:chương trình
dake:chỉ
mimasu: xem
Trên truyền hình,tôi chỉ xem tin tức.

-Suki na dake tabete kudasai.
suki na: muốn
dake:nhiều
tabete: ăn
kudasai:Xin
Xin cứ ăn nhiều như anh muốn.

DE
Nơi hành động

*Cách dùng này của 
DE có nghĩa là "Trong","tại","trên"...Nó được dùng với các từ hành động,hoặc với arimasu khi hành đọng được ngụ ý
Ví dụ:
-Panya de kaimashita.
Panya:hiệu bánh mỳ
de:tại
kaimashita:đã mua
Tôi đã mua nó tại cửa hiệu bánh.
Phương tiện

*
DE dịch là bằng, hoặc bằng phương tiện,với,trong...

Ví dụ:
-takushii de ikimashita.
takushii:taxi
de:bằng
ikimashita:đã đi
Tôi đã đi bằng taxi

-Jisho de shirabemashita.
Jisho:Từ điển
de: trong
shirabemashita: đã kiểm tra
Tôi đã kiểm tra nó trong từ điển.
Tổng số

***Cách dùng này của 
DE có nghĩa là một đơn vị,một số nhất định hay môt lượng hoặc cả thảy.

Ví dụ:
futari de: (bởi) 2 người

-futari de shimasu.
shimasu:sẽ làm
Hai trong sô(cả hai) chúng tôi sẽ làm điều đó.

-Nihon ni futari de ikimasu.
ikimasu:sẽ đến
Hai trong sô chúng tôi sẽ đến Nhạt Bản.

-Nishuukan de dekimasu
Nishuukan: 2 tuần
dekimasu:có thể làm
Tôi có thể làm điều đó trong 2 tuần.

Giời hạn về thời gian

-Ý nghĩa của 
DE ở đây là "trong vòng" hoặc "trong"đối với khoảng thời gian đã cho.

Ví dụ:
-Ichijikan de ikemasu
Ichijikan: 1 giờ
de:trong vòng
ikemasu:có thể đi
Bạn có thể đi trong vòng 1 giờ.

Phạm vi

****Ở đây DE có nghĩa là "trong số","trong vòng"...đề cập đến giới hạn phạm vi

Ví dụ:
-Kudamono de, nani ga ichiban suki desu ka?
Kudamono:trái cây
nani ga:loại nào
ichiban:nhất
suki:thích
Loại trái cây nào mà bạn thích nhất?

-Amerika de, doko no ikitai desu ka?
ikitai desu:muốn đi
doko:đâu
de:ở
Bạn muốn đi đâu ở Mỹ.

Chất liệu
*****Ở đây DE nghĩa là "bằng" hoặc "từ" trong các cụm từ "được làm bằng" hoặc "được làm từ".

Ví dụ:
-Kono tẽburu wa, ki de dekite imasu
tẽburu:cái bàn
ki:cây(gõ)
de:bằng
dekite imasu:đươc làm
Cái bàn này được làm bằng gỗ.

-Kore wa, gin de tsukurimashita.
gin:bạc
de:bằng
tsukurimashita:làm
Tôi làm nó bằng bạc.
E
Hướng
 

*Giống như 
NI,E được dùng với động từ chỉ sự chuyển động để biểu thị "đến" hoặc "về phĩa".

Ví dụ:
-Kariforunia e ikimasu ka
ikimasu:đang đi
Bạn đang đi đến Califonia phải không?
HODO
Phạm vi hoặc mức độ
*HODO có nghĩa là "nhiều bằng" hoặc "như"...và nó thường trong cấu trúc phủ định,mặc dù ý nghĩa là khẳng định.

Ví dụ:
-Watakushi wa, anata hodo ioggashiku arimasen.
ioggashiku arimasen:không bận
Tôi không bận rộn bằng bạn.

-Kore hodo oishii mono wa arimasen.
không có gì ngon như thế này.

-Ashi ga itaku naru hodo arukimashita.
Tôi đã đi bộ nhiều đến nỗi chân của tôi đau.

Khoảng,xấp xỉ

-Với những thứ có thể được đếm,hodo có nghĩa là khoảng hoặc xấp xỉ

Ví dụ:
-Sen en hodo desu
Nó khoảng 1000 Yên

-Isshuukan hodo de dekimasu.
Nó có thể được làm trong khoảng một tuần.



KA
Sự liệt kê

*Ý nghĩa của 
KA ở đây là "Hoặc",nghĩa là liệt kê những thứ ở đây và sau đó chọn lựa.

Ví dụ:
-Banana ka ringo wo kaimashou.
Banana: chuối
ringo: táo
kaimashou.: hãy mua
Chúng ta hãy mua chuối hoặc táo.

-Kōhī ka,Kōcha ka,kokoa ikaga desu ka
Kōhī:cafe
Kōcha:trà
kokoa:coca
ikaga desu:muốn dùng.
Bạn muốn dùng cà phê, trà hay coca?

Lưu ý:
KA giống như nhiều tiểu từ, có một số ý nghĩa.Trong ví dụ trên, nó cũng được dùng làm dấu hỏi ở cuối câu.(chắc cái này bạn nào cũng biết)

KARA
Địa điểm khởi hành, nguồn gốc

-Ý nghĩa của 
KARA ở đây là "Từ"

Ví dụ:
-Kono kisha wa,Kyoto kara kimashita
Kono kisha: Xe lửa này
kara: từ
kimashita: đã đến.
Xe lửa này đến từ kyoto.

-Watakushi wa, Nihon kara kimashita.
Watakushi:Tôi
Nihon:Nhật Bản
kara:Từ
kimashita:đến.
Tôi đến từ Nhật Bản.

Thời gian bắt đầu
*Ý nghĩa của KARA ở đây được diễn tả bởi từ "vào lúc" như từ "at" bằng tiếng Anh, nhưng trong tiếng Nhật ý nghĩa là "từ một khoảng thời gian nhất định và tiếp tục".Nói cách khác, nó là phần đầu của một khoảng thời gian.Nó khác với cách dùng của tiểu từ NI, có nghĩa là "Vào một khoảng thời gian chính xác"(như hãy gặp tôi vào lúc 3 giờ).

Ví dụ:
-Gēmu wa, ichiji kara hajimarimasu.
Gēmu:Game
ichiji: 1 giờ
kara: vào lúc
hajimarimasu:bắt đầu.
Trò chơi bắt đàu vào lúc một giờ.

-Getsuyōbi kara isogashiku narimasu.
Getsuyōbi:thứ 2
kara:Từ
isogashiku:bận rộn
Bắt đầu từ ngày thứ 2,tôi sẽ bận rộn.
Nguồn

***
KARA cũng có nghĩa là "từ" theo ý nghĩa của "gốc".

Ví dụ:
-Tanaka san kara kikimashita
kara:từ.
kikimashita: đã nghe.
Tôi đã nghe điều đó từ bà TANAKA.

-Kono hon wa.toshokan kara karimashita
Kono hon:quyển sách này
toshokan:thư viện
kara:từ
karimashita:đã mượn.
Tôi đã mượn quyển sách này từ thư viện.
MADE
Thời gian hoặc vị trí mục tiêu
*MADE có nghĩa là cho đến khi,xa bằng.Nó thường được kết hợp với KARA trong câu.

Yūgata made benkyō shimashita.
Yūgata:buổi tối
made:cho đến
benkyō shimashita:đã học.
Tôi đã học cho đến tối.

Tsugi no kado made arukimashou
Tsugi:kế tiếp
kado:góc
made:đến
arukimashou:hãy đi
Chúng ta hãy đi cho đến tận góc kế tiếp.

Gakkō wa,kuji kara sanji made desu
Gakkō:trường học
kara:từ
made:đến
kuji:9 giờ
sanji:3 giờ
Trường học bắt đầu từ 9 giờ sáng đến 3 giờ.
MADE NI
Giới hạn thời gian
*Không giống như cách dùng giới hạn thời gian của tiểu từ DE(trong vòng),MADE NI có nghĩa là vào(thời gian đã cho),hoặc "không trễ hơn".

Ví dụ:
-Goji made ni dekimasu ka
Goji:5 giờ
made ni:Vào
dekimasu:có thể làm
Tôi có thể làm việc đó vào lúc 5 giờ không?

-Kayōbi made ni hitsuyō desu
Kayōbi:thứ 3
made ni:VÀo
hitsuyō:cần
Tôi cần nó vào ngày thứ 3

MO
Bao gồm,loại trừ

*
MO có nghĩa là "cũng".Phụ thuộc vào từ mà nào mà nó theo sau câu,MO có thể thay thế WA,GA hoặc WO.Khi được dùng với một đông từ phủ định, ý nghĩa là "không",hoặc "cũng không"

Ví dụ:
-Watakushi mo ikitai desu.
Watakushi:tôi
mo:cũng
ikitai: muốn đi
Tôi cũng muốn đi.

-Gohan mo suki desu
Gohan:cơm
mo:cũng
suki:thích
Tôi cũng thích cơm

YOKO san wa, niku mo sakana no tabemasen
niku: thịt
sakana:cá
mo(1): cũng
mo(2) tabemasen: cũng không ăn
YOKO không ăn thịt cũng không ăn cá.

Nhấn mạnh
**Ý nghĩa này của MO là "thậm chí" trong câu nhấn mạnh

Ví dụ:
-Ano Amerikajin wa, sashimi mo tabemasu.
Ano Amerikajin:Người MỸ đó
sashimi:cá sống
mo:thậm chí
tabemasu:ăn
Người MỸ đó thậm chí ăn cá sống.

-Ichi doru mo arimasen
Ichi: một
doru: đô la
mo:thậm chí
Tôi thậm chí không có 1 đô la.
SHIKA
Sự giới hạn

*
SHIKA có nghĩa là "Chỉ".Mặc dù ý nghĩa khẳng định nhưng nó nhận hình thức phủ định của động từ

Ví dụ:
-Eigo shika shirimasen
Eigo:tiếng Anh
shika:Chỉ
Tôi chỉ biết tiếng Anh.

-Shinbun shika yomimasen.
Shinbun:báo
shika:chỉ
yomi:đọc
Tôi chỉ đọc báo.

TO
Danh sách hoàn chỉnh
*TO có nghĩa là "và" khi nói về tất cả các mục có thể trong một danh sách.Sự ngụ ý này là "và không có gì hơn".

Ví dụ:
-Jon san to Mery san ga kimashita.
kimashita: đã đến
to:và
John và Mery đã đến.

-Enpitsu to, nōto to, jōgi wo kaimashita.
Enpitsu: bút chì
nōto: sổ tay
jōgi: thước
kaimashita: đã mua
Tôi đã mua những cây viết chì, một quyển sổ tay và một cây thước.
Sự bao hàm
**Ở đây,TO có nghĩa là "cùng với".

Ví dụ:
-Sato san to honya e ikimashita.
to: cùng với
honya: nhà sách
ikimashita: đã đi
Tôi đã đi đến nhà sách cùng với anh Sato.

-Tomu san to issho ni hon wo kakimashita
to: cùng với
kakimashita: đã viết
Tôi đã viết một quyển sách cùng với TOM
Sư trích dẫn
***TO vừa theo sau lời trích dẫn trực tiếp vừa theo sau lời dẫn gián tiếp.

Ví dụ:
-Ono san wa,"watakushi ga shimasu". to iimashita
"Tôi sẽ làm việc đó", ông Ono nói.

-Ono san wa, kara suru to iimashita
Ông Ono đã nói rằng ông ấy sẽ làm việc đó.
YA
Danh sách không hoàn chỉnh
*YA được dùng cho "Và" khi nói về một mẫu gồm các mục, hoặc một số trong danh sách.Sự ngụ ý là " và những cách khác, trong số những cái khác" hoặc "những thứ như": có nghĩa là điều gì đó đã được bỏ sót.

Ví dụ:
-Jon san ya Mery san ga kimashita
John và Mary đã đến

-Enpitsu ya nōto ya,jōgi wo kaimashita.
Tôi đã mua một cây bút chì,một quyển sổ tay và một cây thước.
YORI
Sự so sánh 
*Được dùng khi so sánh các thứ, YORI có nghĩa là "hơn",hãy nghĩ về nó là "hơn" trong cac cụm từ chăng hạn như "lớn hơn","nhỏ hơn","tốt hơn","tệ hơn"...Nó thường được dùng kết hợp với HO(sự tương phản) sẽ học trong bài Tính tứ 

Ví dụ:

-Pan yori gohan no ho ga suki desu.
Pan: bánh mỳ
yori:hơn
gohan:cơm
suki:thích
Tôi thích cơm hơn bánh mỳ.

-Kyoto wa, Tokyo yori samui desu.
yori:hơn
samui: lạnh
Kyoto lạnh hơn Tokyo

-Amerika wa, Nihon yori ōkii desu.
yori:hơn
ōkii: lớn
Nước MỸ lớn hơn nước Nhật.

Vậy là kết thúc 4 bài học về trợ từ về cách dùng với từ và cụm danh từ 


PHẦN NÀY CŨNG KHÁ DÀI NÊN MÌNH CHIA LÀM 2 PHẦN
PHẦN I: GỒM GA,NONI,TO
PHẦN II: GỒM KARA,KEREDO,NAGARA,NODE
BẮT ĐẦU VÀO BÀI HỌC NHA
 

GA
LẬP LUẬN TRÁI NGƯỢC
*GA có nghĩa là "nhưnghoặc "mặc dù".Sự ngụ ý này là "mặc dù các tình huống này".

Ví dụ:
-Samui desu ga,dekakemashita.
Samui:Lạnh
ga:mặc dù,nhưng
dekakemashita:đã đi ra ngoài.
Mặc dù trời lạnh nhưng tôi đã đi ra ngoài.

-byouki desu ga,shigoto ni ikimasu.
byouki:bệnh
ga:nhưng
shigoto:việc làm
ikimasu:đi
Tôi bệnh nhưng tôi sẽ đi làm.

*Ga thường được dùng ở cuối mệnh đề với mệnh đề sau cùng được ngụ ý nhưng không được nói ra.Điều này có tác dụng làm mềm hóa sự trao đổi,vói cả hai người nói đều hiểu ý nghĩa của những gì không được nói ra.

-Ví dụ
-ikitakatta desu ga
ikitakatta: đã muốn đi
Tôi đã muốn đi nhưng...(tôi không thể) [rút gọn]

Từ nối trung lập

*** Ở đây GA có nghĩa lag "và"

-Ví dụ:
-Hawai ni ikimashita ga,subarashikatta desu.
ikimashita: Đã đi
ga: và
subarashikatta: thất tuyệt vời
Tôi đã đi hawai ,và nó thật tuyệt vời.

-Sono hon wo yomimashita ga,omoshirokatta desu
yomimashita: đã đọc.
ga: và
omoshirokatta : thú vị.
Tôi đã đọc quyển sách đó và nó thật thú vị.

NONI
Sự tương phản
*NONI có nghĩa là "mặc dù",với sự tương phản rõ rệt giữa hai mệnh đề được ngụ ý.

-Ví dụ:
-Tabetakunai noni tabemashita
Tabetakunai:không muốn ăn
tabemashita: đã ăn
noni: mặc dù
mặc dù tôi không muỗn ăn nó nhưng tôi đã ăn nó.

-Takai noni kaimashita.
Takai: đắt tiền
noni: mặc dù
kaimashita: đã mua
mặc dù nó đắt tiền nhưng tôi đã mua nó.
TO
Điều kiện
*Khi thảo luận trong điều kiện gì đó,hoặc trong tình huống nào đó TO có nghĩa là "nếu" hoặc "khi"

Ví dụ:
-Kangaeru to wakarimasu
Kangaeru: suy nghĩa
to:nếu(khi)
wakarimasu: hiều.
nếu bạn suy nghĩa, bạn sẽ hiều nó.

-Kuji ni iku to,Sano san ni aemasu.
Kuji ni iku: đi đến vào lúc 9h
aemasu: gặp
to:nếu(khi)
Nếu bạn đi đến vào lúc 9h thì bạn có thể gặp anh Sano.

-Tokyo ni tsuku to,ame ga futte imashita.
tsuku: đên.
to: khi
ame: mưa
futte: đang mưa
Khi tôi đến Tokyo,trời đang mưa.

Vậy là kết thúc phần I trợ từ cho các mệnh đề


KARA
LÝ DO

*Ở đây 
KARA có nghĩa là "bởi vì" hoặc ""

Ví dụ:
-Isogashii kara ikemasen.
Isogashii: bận rộn
kara: bởi vì
ikemasen: không thể đi
Bởi vì tôi bận ,nên tôi không thể đi.

-Ame da kara uchi ni imasu.
Ame:mưa
kara:vì
uchi:nhà
ni imasu:ở
Vì trời đang mưa nên tôi sẽ ở nhà.

Hành động theo sau
*Ý nghĩa của KARA ở đây là "sau khi" "từ khi" "suốt từ đó".

Ví dụ:
-Tabete kara shigoto wo shimasu.
Tabete:ăn
kara: sau khi
shigoto wo shimasu: làm việc gì đó
Sau khi ăn, tôi sẽ làm một việc gì đó.

-kekkonshite kara shiawase desu.
kekkonshite: đã kết hôn.
kara: kể từ khi
shiawase: vui vẻ
Kể từ khi anh ta lập gia đình, anh ta trở nên vui vẻ.
KEREDO
Từ nối trung lập

*KEREDO có nghĩa là " và"

Ví dụ:
-Depāto ni itta keredo ,konde imashita.
Depāto:của hàng bách hóa
itta: đã đi
keredo: và
konde imashita: đông đúc.
Tôi đã đi đến cửa hàng bách hóa, và nó đông đúc.

-Takushī ni ntta keredo, takakatta desu.
Takushī: taxi
ni ntta: đón
keredo: và
takakatta desu: đắt tiền.
Tôi đón taxi, và nó đắt tiền.
Lập luận trái ngược

**Ở đây, 
KEREDO có nghĩa là "nhưng","mặc dù","tuy nhiên".

Ví dụ:

-Yonda keredo, wakarimasen deshita.
Yonda:đọc
keredo: nhưng
wakarimasen deshita: đã không hiểu.
Tôi đọc nó nhưng tôi đã không hiểu nó.

-Eiga wa omoshirokatta keredo, nete shimaimashita.
Eiga:phim
omoshirokatta: thú vị
keredo: mặc dù
nete shimaimashita: cảm thất buồn ngủ
Mặc dù phim thú vị nhưng tôi cảm thấy buồn ngủ.
NAGARA
Hành động đồng thời
*NAGARA có nghĩa là "trong khi" hoặc "khi".

Ví dụ:
-Aruki nagara,hanashimashita.
Aruki: đi bộ
nagara: trong khi
hanashimashita: đã nói chuyện
Trong khi đi bộ chúng tôi đã nói chuyện.

-Gohan wo tabe nagara, terebi wo mimasu.
tabe: đang ăn
nagara: khi
terebi: TV(tuyền hình)
mimasu: xem.
Khi tôi đang ăn ,tôi xem truyền hình.
NODE
Nguyên nhân và kết quả
*NODE có nghĩa là "vì" hoặc "bởi vì" khi được theo sau bởi một mệnh đề "kết quả".

Ví dụ:
-Kumotte iru node, umi ni ikimasen.
Kumotte: mây
node: vì
umi: biển
ikimasen: sẽ không đi
Vì trời có mây nên tôi sẽ không đi đến bãi biển.

-Hashitta node, tsukaremashita.
Hashitta: đã chạy
node: bởi vì
tsukaremashita: đã mệt
Bởi vì tôi chạy nên tôi mệt.

CÁC TIÊU TỪ SAU ĐÂY ĐƯỢC DÙNG Ở CUỐI CÂU:

KA | YO | NE | WA

WA

Dấu hỏi

*
KA giống như dấu hỏi trong tiếng Việt hoặc tiếng Anh nằm ở cuối câu. Tuy nhiên, trong tiếng Nhật trật tự từ của một câu không thay đổi khi một câu hỏi được thành lập.

Ví dụ:
-Horiguchi san wa, kirei desu.
kirei : xinh đẹp
Chị Horiguchi xinh đẹp.

-Horiguchi san wa, kirei desu ka
Chị Horiguchi xinh đẹp phải không ?

-imooto san wa, sensei desu ka
imooto: chị của bạn
Chị của bạn là giáo viên phải không ?

-Doko de ban gohan wo tabetai desu ka
Doko: ở đâu
ban gohan: bữa ăn tối
tabetai: muôn ăn
Bạn muốn đi ăn tối ở đâu ?

-Itsu eigo wo benkyou shimashita ka
Itsu: khi nào
eigo: tiếng Anh
benkyou shimashita: đã học
Bạn đã học tiếng Anh khi nào ?


NE
Sự Khẳng Định
*NE tương tự như câu hỏi đuôi trong tiếng Anh: don't you think so, hoặc isn't it?(giải thích bẳng tiếng Anh cho dễ hiểu) Nó gọi người nghe đồng ý hoặc xác nhânj điều mà người nói đã nói.(phụ nữ rất thích dùng cái này để tăng phần nữ tính, còn đàn ông thì dùng NA)
Ví dụ:
-Atsui desu ne.
Atsui: nóng
Trời nóng nhỉ(phải không) ?

-Omoshiroi eiga deshita ne.
Omoshiroi: thú vị
Eiga: bộ phim
Đó là một bộ phim thú vị nhỉ(phải không) ?
YO
Sự nhấn mạnh
*Có một cách dùng của YO tương tự dấu chấm than trong tiếng Vịêt và tiếng Anh. Theo ý nghĩa đó, nó chuyển tải cảm xúc hoặc cảm xúc mạnh. Nó cũng có thể là một sự diễn đạt nhấn mạnh. Chăng hạn như "tôi chắc chắn"(về điều vừa được nói ra). Bởi vì nam giới và nữ giới sử dụng YO theo cách khác nhau và vì nó có thể mang tính quả quyết ,cho nên những người mới bắt đầu học nên tránh sử dụng từ này và nên sử dụng một cách cẩn thận(pro mới xài).
Ví dụ:
-Benkyou shinasai yo.
Benkyou shinasai: học
Hãy học thôi !

-Fujisan wa, kirei desu yo.
Núi Phú Sĩ đẹp !
WA
Sự chấm dứt câu của nữ giới

*Phần này chỉ dành cho các bạn nữ nào học để nói tiếng Nhật pác nào là GAY thì cũng có thể học
**Chỉ được dùng bởi nữ giới, WA không dễ hiểu. Nó có thể vừa có chức năng nhấn mạnh vừa có kết quả làm mềm hóa.

Ví dụ:
-Totemo atsui wa.
Totemo: rất
Atsui: nóng.
Trời rất nóng.

-Watakushi ga suru wa.
Watakushi: tôi(nữ dùng hoặc GAY dùng)
Suru: sẽ làm việc đó
Tôi sẽ làm việc đó.
THEO SOMALANG

Related Posts

0 nhận xét :

© 2011-2014 ソン先生. Designed by Bloggertheme9. Powered By Blogger | Published By Blogger Templates .