Những kiến thực cơ bản về động từ tiếng Nhật « ソン先生
Powered by Blogger.

Cộng đồng ngôn ngữ Việt - Nhật ベトナムー日本言語共同

Truyền lửa đam mê

LIÊN HỆ

Name

Email *

Message *

Cuộc sống

More

Follow Me

histats - thống kê

About us

ĐĂNG KÝ KÊNH YOUTUBE

THỐNG KÊ LƯỢT TRUY CẬP

Den So Luot Luot Website

Video Of Day

Recent Posts

CHỦ ĐỀ TIẾNG NHẬT

Đăng nhập

Bài đăng phổ biến

Học tiếng nhật

More

Nghề nghiệp

More

Chia sẻ

More

Saturday, December 12, 2015

Những kiến thực cơ bản về động từ tiếng Nhật

Unknown     5:57 PM    

ong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm
Nhóm 1: Động từ đuôi –う (u): Bao gồm những động từ kết thúc bằng う (chiếm 70% động từ trong tiếng Nhật)
Ví dụ: あう: gặp;  はなす: nói chuyện;  きく: nghe/hỏi;  のむ: uống
Nhóm 2: Động từ đuôi-る (ru): Bao gồm những động từ kết thúc bằng る (chiếm 30% động từ trong tiếng Nhật)
Ví dụ: たべる: ăn,  みる: xem, nhìn;  きる: mặc
Nhóm 3: Chỉ bao gồm 2 động từ (hay còn gọi là bất quy tắc): する (làm) và くる (đến)
Lưu ý:
Các động từ kết thúc bằng る nhưng đứng trước nó là âm /a/, /u/, /i/ hoặc /o/ thì sẽ thuộc động từ nhóm 1. Ví dụ: わかる (wakaru): hiểu,  つくる(tsukuru): tạo ra/nấu ăn;  しる (shiru): biết;  のぼる (noboru): leo (núi), đi lên.
Các động từ kết thúc bằng る nhưng đứng trước nó là âm /e/ thì sẽ thuộc động từ nhóm 2. Ví dụ: たべる(taberu): ăn, あける (akeru): mở
Ngoài ra, một số động từ kết thúc bằng “iru” nhưng lại là động từ nhóm 2 như: おきる (okiru): ngủ dậy, あびる (abiru): tắm.
Ngoại lệ: かえる (kaeru): về, về nhà (kết thúc bằng “eru” nhưng là động từ nhóm 1)
Câu ví dụ:
  1. かれはごはんをたべる。Anh ta ăn cơm.
  2. かのじょはりょうりをする。Cô ấy nấu ăn.
  3. わたしはせんせいとはなす。Tôi nói chuyện với cô giáo.
Download danh sách toàn bộ động từ N5121 động từ N5
Thể phủ định của động từ: ない形 (Thể ない): Không (làm gì đó)
Cách tạo thể ない từ thể từ điển:
Động từ nhóm 1:
– Các động từ kết thúc bằng う: Chuyển う → わ + ない
Ví dụ: あう → あわない: không gặp;  いう → いわない: không nói
– Các động từ kết thúc bằng “nguyên âm + う”: Chuyển  う thành あ tương ứng + ない
Ví dụ: はなす → はなさない (không nói chuyện); きく → きかない (không hỏi, không nghe)
Động từ nhóm 2: Bỏ る +   ない
Ví dụ: たべる → たべない (không ăn), おきる → おきない (không dậy)
Bất quy tắc:
する → しない (không làm)
くる → こない  (không đến)
ある → ない  (không có)
Xem chi tiết cách tạo thể ない trong file nàyCách tạo thể nai
Câu ví dụ:
  1. かれはごはんをたべない。Anh ta không ăn cơm.
  2. かのじょはりょうりをしない。Cô ấy không nấu ăn.
  3. わたしはせんせいとはなさない。Tôi không nói chuyện với cô giáo.

Related Posts

0 nhận xét :

© 2011-2014 ソン先生. Designed by Bloggertheme9. Powered By Blogger | Published By Blogger Templates .