Cách sử dụng mẫu câu ''~~sureba suru-hodo, ~~''trong tiếng nhật « ソン先生
Powered by Blogger.

Cộng đồng ngôn ngữ Việt - Nhật ベトナムー日本言語共同

Truyền lửa đam mê

LIÊN HỆ

Name

Email *

Message *

Cuộc sống

More

Follow Me

histats - thống kê

About us

ĐĂNG KÝ KÊNH YOUTUBE

THỐNG KÊ LƯỢT TRUY CẬP

Den So Luot Luot Website

Video Of Day

Recent Posts

CHỦ ĐỀ TIẾNG NHẬT

Đăng nhập

Bài đăng phổ biến

Học tiếng nhật

More

Nghề nghiệp

More

Chia sẻ

More

Saturday, December 12, 2015

Cách sử dụng mẫu câu ''~~sureba suru-hodo, ~~''trong tiếng nhật

Unknown     10:35 PM    

mẫu câu A1 A2 ほど B, mang ý nghĩa " làm nhiều vế A, sẽ có nhiều vế B". A ばA ほど B thường được sử dụng để nói đến sự tăng lên hay giảm đi của của B tỷ lệ thuận với vế A.
A1 và A2 trong mẫu câu ở đây là cùng một từ, A1 được chuyển đổi về dạng điều kiện của từ và tính từ đuôi " i ", A2 được chuyển đổi về dạng khẳng định. Vế B là mệnh đề, câu nói miêu tả sự thay đổi hoặc đánh giá vế A.
Ví Dụ:
A: 上野さんって、本当にお酒が好きなんだね。
     Ueno-san-tte, hontou-ni o-sake-ga suki-na-n-da-ne.
     Anh Ueno, thật sự rất thích rượu nhỉ.
B: うん。飲め飲むほど陽気になるね。
     Un. Nomeba nomu-hodo yōki-ni naru-ne.
     Ừm. Anh ý uống càng nhiều, anh ấy càng vui vẻ.
Nếu như vế A1 là dạng " ~~suru '' ví dụ như '' 練習する (れんしゅうする) '', thì A2 sẽ chỉ là する, không còn danh từ.
Ví dụ:
練習すればするほど、 上手になります。
Renshuu-sureba-suru-hodo, zyozu-ni-narimasu
Bạn luyện tập càng nhiều, bạn càng trở nên tốt hơn.
Ngoài ra trong mệnh đề A ばA ほど B, vế B còn thường được sử dụng để nói đến vấn đề trái với lẽ thường.
Ví dụ:
考えれば考えるほどわからなくなってしまった
Kangaereba-kangaeru-hodo-wakaranaku-natteshimatta.
Càng nghĩ nhiều về vệc đó, tôi càng không hiểu.
Sau đây là một vài biến đổi của dạng câu này.
Khi mà vế A là dạng từ đuôi ''na'', thì mẫu câu sẽ trở thành A1 なら A2 なほど B hoặc là dạng A1 であれば A2 であるほど B .
Ví dụ:
1. 私は仕事が大変なら大変なほど、やる気が出るんです
    watashi-ha-shigoto-ga-taihennara-taihennahodo, yaru-ki-ga-derundesu.
    Vấn đề của tôi càng khó, tôi lại càng thích thú.
2.
A: 最近の家電製品は複雑で、故障しやすいような気がするなあ。
    Saikin-no kaden-seihin-wa fukuzatsu-de, koshō-shi-yasui yō-naki-ga suru-nā.
    Tôi nghĩ gần đây, đồ điện dân dụng rất dễ bị xảy ra sự cố.
B: そうね。機械は単純なら単純ほど故障が少ない もんね。
     Sō-ne. Kikai-wa tanjun-nara tanjun-na hodo koshō-ga sukunai-mon-ne.
     Đúng vậy. Máy móc càng đơn giản, càng ít bị sự cố
Khi A là danh từ, dạng câu A1 であれば A2ほど B sẽ được dùng:
Ví dụ:
本当に優秀な人であればあるほど、謙虚になります
hontou-ni-yuushuu-nahito-de-areba-aruhodo,kenkyo-ni-narimasu.
Một người thật sự rất tốt, họ sẽ rất khiêm tốn.

Related Posts

0 nhận xét :

© 2011-2014 ソン先生. Designed by Bloggertheme9. Powered By Blogger | Published By Blogger Templates .