Trợ từ trong tiếng Nhật(Phần 1) « ソン先生
Powered by Blogger.

Cộng đồng ngôn ngữ Việt - Nhật ベトナムー日本言語共同

Truyền lửa đam mê

LIÊN HỆ

Name

Email *

Message *

Cuộc sống

More

Follow Me

histats - thống kê

About us

ĐĂNG KÝ KÊNH YOUTUBE

THỐNG KÊ LƯỢT TRUY CẬP

Den So Luot Luot Website

Video Of Day

Recent Posts

CHỦ ĐỀ TIẾNG NHẬT

Đăng nhập

Bài đăng phổ biến

Học tiếng nhật

More

Nghề nghiệp

More

Chia sẻ

More

Sunday, December 13, 2015

Trợ từ trong tiếng Nhật(Phần 1)

Unknown     12:13 AM    

Chúng ta lại cùng nhau bàn về tiếng nhật tại 日本語レッスン online.
Bài học hôm nay là : 助詞 – Trợ Từ ( PHẦN 1)
助詞-か (Trợ Từ か)
Chúng ta đã được học rất nhiều trợ từ cơ bản ở giáo trình sơ cấp rồi phải không?
VD như : は、が、も、の、へ、で、に、と...
Và Trợ từ か chắc là các bạn cũng được học rồi, tuy nhiên các bạn đã được học về phạm vi sử dụng của trợ từ かđến đâu rồi?
Ở bài này, mình xin tổng kết lại các trường hợp sử dụng của trợ từ か nhé.
1. Sử dụng khi biểu hiện sự việc chưa xác thực
1.1 Khi biểu hiện nghi vấn
1.2 Khi biểu hiện lựa chọn từ 2 sự việc trở lên
1.3 Khi biểu hiện sự việc không mô tả cụ thể được thì thường sử dụng TỪ ĐỂ HỎI + か

2. Sử dụng khi biểu hiện các cảm xúc khác
2.1 Đề xuất, nhờ vả
2.2 Trách móc, đổ lỗi
2.3 Ngạc nhiên
2.4 Nhắc nhở, xác nhận

3. Sử dụng trong câu văn có mệnh đề phụ là nghi vấn.
3.1 Khi trong câu văn có mệnh đề phụ là nghi vấn có sử dụng từ để hỏi
3.2 Khi trong câu văn có mệnh đề phụ là nghi vấn không sử dụng từ để hỏi
VÍ DỤ
1.1 Biểu hiện nghi vấn
Vd: 明日は雨ですか(あしたはあめですか)(cao giọng khi hỏi)
1.2 Biểu hiện lựa chọn từ 2 sự việc trở lên
Vd: 来年(らいねん)、タイ か シンガポールへ行(い)きたいです。
1.3 Biểu hiện sự việc không cụ thể thì dùng từ để hỏi + か
VD1:どこかランチを食(た)べに行きましょう。
Chúng ta cùng đi đâu đó ăn trưa thôi.
VD2.何か質問があったら、聞いてください(なにかしつもんがあったら、きいてください)
Nếu có thắc mắc gì thì hãy hỏi nhé.

2.1 Đề xuất, nhờ vả
VD1.映画を見に行きませんか(えいがをみにいきませんか)
Em có đi xem phim không?
VD2:ちょっと助(たす)けていただけませんか
Có thể giúp tôi chút được không ạ?
2.2 Trách móc, đổ lỗi
VD1:毎日(まいにち)、遅刻(ちこく)してはだめじゃないですか( hạ giọng khi nói)
Ngày nào cũng đi muộn là không được đâu.
VD2:道に急に飛び出しては危ないじゃないですか(みちにきゅうにとびだしてはあぶないじゃないですか)(hạ giọng khi nói)
Lao ra đường đột xuất như vậy nguy hiểm lắm đấy
2.3 Ngạc nhiên
VD:えっ、あなたも留学(りゅうがく)するんですか
Ố, mày mà cũng đi đi du học á?
2.4 Nhắc nhở, xác nhận
VD1:いいですか。よく聞(き)いてくださいよ。(nhắc nhở)
Được chưa. Nghe cho rõ đi.
VD2:そろそろ12時(じ)か。もう寝(ね)なくちゃ。( xác nhận)
Sắp 12 giờ rồi cơ à. Cũng phải ngủ thôi.
3.1 Sử dụng trong câu có mệnh đề phụ là nghi vấn có sử dụng để hỏi
VD1:彼女はいつ来るか分からない。(かのじょはいつくるかわからない)
Tôi không biết cô ấy có đến hay không
VD2:彼はどうして国へ帰ったか知ってる?(かれはどうしてくにへかえったかしってる)
Cậu có biết vì sao anh ta về nước hay không?
3.2 Sử dụng trong câu có mệnh đề phụ là nghi vấn không sử dụng từ để hỏi
VD1:明日、ホーンさんは参加するかしないか知りません。
(あした、ほーんさんはさんかするかしないかしりません)
Tôi không biết ngày mai chị Hồng có tham gia hay không.
VD2:あのレストランはクレジットカードが使えるかどうか分からない。
Không biết nhà hàng đó sử dụng bằng thẻ tín dụng được hay không.


Related Posts

0 nhận xét :

© 2011-2014 ソン先生. Designed by Bloggertheme9. Powered By Blogger | Published By Blogger Templates .