Chúng ta lại cùng nhau bàn về tiếng nhật tại 日本語レッスン online.
Bài học hôm nay là : 助詞 – Trợ Từ ( PHẦN 1)
助詞-か (Trợ Từ か)
Chúng ta đã được học rất nhiều trợ từ cơ bản ở giáo trình sơ cấp rồi phải không?
VD như : は、が、も、の、へ、で、に、と...
Và Trợ từ か chắc là các bạn cũng được học rồi, tuy nhiên các bạn đã được học về phạm vi sử dụng của trợ từ かđến đâu rồi?
Ở bài này, mình xin tổng kết lại các trường hợp sử dụng của trợ từ か nhé.
1. Sử dụng khi biểu hiện sự việc chưa xác thực
1.1 Khi biểu hiện nghi vấn
1.2 Khi biểu hiện lựa chọn từ 2 sự việc trở lên
1.3 Khi biểu hiện sự việc không mô tả cụ thể được thì thường sử dụng TỪ ĐỂ HỎI + か
2. Sử dụng khi biểu hiện các cảm xúc khác
2.1 Đề xuất, nhờ vả
2.2 Trách móc, đổ lỗi
2.3 Ngạc nhiên
2.4 Nhắc nhở, xác nhận
3. Sử dụng trong câu văn có mệnh đề phụ là nghi vấn.
3.1 Khi trong câu văn có mệnh đề phụ là nghi vấn có sử dụng từ để hỏi
3.2 Khi trong câu văn có mệnh đề phụ là nghi vấn không sử dụng từ để hỏi
VÍ DỤ
1.1 Biểu hiện nghi vấn
Vd: 明日は雨ですか(あしたはあめですか)(cao giọng khi hỏi)
1.2 Biểu hiện lựa chọn từ 2 sự việc trở lên
Vd: 来年(らいねん)、タイ か シンガポールへ行(い)きたいです。
1.3 Biểu hiện sự việc không cụ thể thì dùng từ để hỏi + か
VD1:どこかランチを食(た)べに行きましょう。
Chúng ta cùng đi đâu đó ăn trưa thôi.
VD2.何か質問があったら、聞いてください(なにかしつもんがあったら、きいてください)
Nếu có thắc mắc gì thì hãy hỏi nhé.
2.1 Đề xuất, nhờ vả
VD1.映画を見に行きませんか(えいがをみにいきませんか)
Em có đi xem phim không?
VD2:ちょっと助(たす)けていただけませんか
Có thể giúp tôi chút được không ạ?
2.2 Trách móc, đổ lỗi
VD1:毎日(まいにち)、遅刻(ちこく)してはだめじゃないですか( hạ giọng khi nói)
Ngày nào cũng đi muộn là không được đâu.
VD2:道に急に飛び出しては危ないじゃないですか(みちにきゅうにとびだしてはあぶないじゃないですか)(hạ giọng khi nói)
Lao ra đường đột xuất như vậy nguy hiểm lắm đấy
2.3 Ngạc nhiên
VD:えっ、あなたも留学(りゅうがく)するんですか
Ố, mày mà cũng đi đi du học á?
2.4 Nhắc nhở, xác nhận
VD1:いいですか。よく聞(き)いてくださいよ。(nhắc nhở)
Được chưa. Nghe cho rõ đi.
VD2:そろそろ12時(じ)か。もう寝(ね)なくちゃ。( xác nhận)
Sắp 12 giờ rồi cơ à. Cũng phải ngủ thôi.
3.1 Sử dụng trong câu có mệnh đề phụ là nghi vấn có sử dụng để hỏi
VD1:彼女はいつ来るか分からない。(かのじょはいつくるかわからない)
Tôi không biết cô ấy có đến hay không
VD2:彼はどうして国へ帰ったか知ってる?(かれはどうしてくにへかえったかしってる)
Cậu có biết vì sao anh ta về nước hay không?
3.2 Sử dụng trong câu có mệnh đề phụ là nghi vấn không sử dụng từ để hỏi
VD1:明日、ホーンさんは参加するかしないか知りません。
(あした、ほーんさんはさんかするかしないかしりません)
Tôi không biết ngày mai chị Hồng có tham gia hay không.
VD2:あのレストランはクレジットカードが使えるかどうか分からない。
Không biết nhà hàng đó sử dụng bằng thẻ tín dụng được hay không.
Sunday, December 13, 2015
Trợ từ trong tiếng Nhật(Phần 1)
Unknown
12:13 AM
Tìm chúng tôi trên facebook
Tìm chúng tôi trên facebook
Tìm chúng tôi trên Facebook
Bài viết phổ biến
-
Hướng dẫn xem kết quả thi năng lực tiếng Nhật JLPT Qua mạng: 1. Đối với các bạn xem kết quả thi JLPT ở Việt Nam: Các bạn muốn xem kết q...
-
Đây là file doc 1. Tanoshiku-Kikou.doc ( http://www.mediafire.com/?y9nmtjwjmiw ) 2. Tanoshiku_Yomou.rar ( http://www.mediafire.com/?sepmjb...
-
問題 1 ____ の言葉の読み方として最もよいものを、 1 、 2 、 3 、 4 から一つ選びなさい。 1. 田中さんの話は 抽象的 で分かりにくかった。 1) ちゅうしょうてき 2) ちゅうぞうてき 3) ゆうしょうてき...
-
Nhiều bạn inbox mình hỏi tài liệu quá nên mình tổng hợp lên đây để mọi người download 1 thể. Dưới đây tổng hợp link download tất những tà...
-
N3 日本語能力試験 問題1 :___のことばの読み方として最もよいものを1・2・3・4から一つえらびなさい。 1.そのかばんを 取って ください。 1.うって 2.とって 3.もって 4.かって 2.事故で工場の機械が 停...
-
Nhiều bạn inbox mình hỏi tài liệu quá nên mình tổng hợp lên đây để mọi người download 1 thể. Dưới đây tổng hợp link download tất những t...
-
I. こんなに・そんなに・あんなに 1.1 こんなに như thế này, như này, chừng này ( Muốn nhấn mạnh) VD1. Người nói đang xem cái gì,/ người nói cùng người ...
0 nhận xét :