PHẦN B. け、かしら、かな、ってば、って、ったら
1. け (Kết hợp với た, だ chuyển thành dạng たっけ、だっけ. Thường sử dụng với thể quá khứ)
1.1 Sử dụng khi vừa nhớ ra điều gì vừa nói
VD. あっ、そうだ。今日はデートの約束(やくそく)があったんだっけ
À, ừ nhỉ. Hôm nay đã hứa hẹn hò thì phải.
小学生のとき、夏休み(なつやすみ)は、毎日(まいにち)せみを取りに
行ったっけな Hồi còn học cấp 1, nghỉ hè là ngày nào cũng đi bắt ve sầu thì phải
1.2 Sử dụng khi hỏi xác nhận lại điều gì đó mà bị quên, hoặc không nhớ chính xác
VD. すみません、パーティーは何時(なんじ)からでしたっけ
Xin lỗi, bữa tiệc bắt đầu từ mấy giờ ấy nhỉ
あなたは山田(やまだ)さんでしたっけ。でしょ。やっぱりそうだ。
Anh là Yamada phải không nhỉ. Đúng thế chứ, quả là đúng thế rồi.
2. かしら ( Nữ giới hay dùng)
2.1 Dùng ở cuối câu, biểu hiện việc chưa rõ ràng, hoặc ý nghi vấn xác nhận lại
VD. あら、こんなに夜遅く(よるおそく)電話(でわ)をかけてくるなんて、
だれかしら。ồ, tối muộn thế này mà còn gọi điện đến, là ai đây ta?!
3. かな
3.1 Dùng ở cuối câu, biểu hiện việc chưa rõ ràng, hoặc ý nghi vấn xác nhận lại ( giống 2.1 = かしら,
Tuy nhiên dùng được cho cả nam nữ)
今度会えるのはいつかな(こんどあえるのはいつかな)
Lần tới có thể gặp mặt là khi nào đây nhỉ?!
3.2 Đứng cuối câu để biểu thị nguyện vọng, mong muốn của người nói
給料日は早く来ないかな (きゅうりょうびは はやくこないかな)
Ngày lấy lương không đến nhanh nhanh lên nhỉ. ( mong ngày lấy lương nhanh đến)
もっと日本語が上手にならないかな(もっとにほんごがじょうずにならないかな)
Sao tiếng Nhật không giỏi hơn chút nữa nhỉ ( mong cho tiếng nhật giỏi hơn)
4. ってば
4.1 Biểu thị việc được liên tưởng từ chủ đề
VD. 彼ってば、いつもデートに遅れるんだから
Nói đến anh người yêu là lúc nào hẹn hò cũng đến muộn
4.2 Đứng cuối câu , khi thể hiện mệnh lệnh một cách quyết đoán
先生:明日、大事な日だから、絶対、学校に来いってば
(あしただいじなひだから、ぜったいがっこうにこいってば)
Giáo viên:Vì Mai là ngày quan trọng, tôi bảo các anh chị tuyệt đối phải đến trường đấy
4.3 nhấn mạnh lập luận của bản thân , khi đối phương nghe chưa hiểu được rõ ràng ý mình.
VD1. お母さんってば、聞いてる?
Con gọi mẹ đấy, Mẹ có nghe không vậy?
VD2. 母:掃除(そうじ)したの? Con đã dọn dẹp rồi chứ?
子:うん Vâng
母:もう12時だよ。 Đã 12 giờ trưa rồi đấy
子:やったてば Con đã bảo LÀM RỒI MÀ!
5. って
Biểu hiện cuả cách noi khi nghe, truyền tai việc gì.
VD1. 彼は来月(らいげつ)結婚(けっこん)するんですって
Nghe nói tháng sau anh ta kết hôn
VD2. 君(きみ)は、会社(かいしゃ)をやめるって。やめてどうするつもり?
Nghe nói anh sẽ nghỉ việc. Nghỉ việc rồi thì anh định làm gì?
6. ったら
Biểu hiện cảm tình, cảm xúc
VD1. あの子ったら、いつまで経(た)っても子供(こども)なんだから
Nói đến đứa nhóc ấy, thì đến khi nào đi nữa cũng vẫn là trẻ con thôi.
( cảm xúc suy nghĩ cá nhân của người nói)
VD2. あの人ったら、約束(やくそく)を守(まも)ったことがないんだから
Nói đến người đó, là chưa bao giờ giữ lời hứa cả. ( Cảm xúc trách móc của người nói)
Sunday, December 13, 2015
Trợ từ trong tiếng Nhật (Phần 3)
Unknown
12:15 AM
Theo Dinh Hong Duyen
Tìm chúng tôi trên facebook
Tìm chúng tôi trên facebook
Tìm chúng tôi trên Facebook
Bài viết phổ biến
-
Hướng dẫn xem kết quả thi năng lực tiếng Nhật JLPT Qua mạng: 1. Đối với các bạn xem kết quả thi JLPT ở Việt Nam: Các bạn muốn xem kết q...
-
Đây là file doc 1. Tanoshiku-Kikou.doc ( http://www.mediafire.com/?y9nmtjwjmiw ) 2. Tanoshiku_Yomou.rar ( http://www.mediafire.com/?sepmjb...
-
問題 1 ____ の言葉の読み方として最もよいものを、 1 、 2 、 3 、 4 から一つ選びなさい。 1. 田中さんの話は 抽象的 で分かりにくかった。 1) ちゅうしょうてき 2) ちゅうぞうてき 3) ゆうしょうてき...
-
Nhiều bạn inbox mình hỏi tài liệu quá nên mình tổng hợp lên đây để mọi người download 1 thể. Dưới đây tổng hợp link download tất những tà...
-
N3 日本語能力試験 問題1 :___のことばの読み方として最もよいものを1・2・3・4から一つえらびなさい。 1.そのかばんを 取って ください。 1.うって 2.とって 3.もって 4.かって 2.事故で工場の機械が 停...
-
Nhiều bạn inbox mình hỏi tài liệu quá nên mình tổng hợp lên đây để mọi người download 1 thể. Dưới đây tổng hợp link download tất những t...
-
I. こんなに・そんなに・あんなに 1.1 こんなに như thế này, như này, chừng này ( Muốn nhấn mạnh) VD1. Người nói đang xem cái gì,/ người nói cùng người ...
0 nhận xét :