2 mẫu câu にしても và にしては « ソン先生
Powered by Blogger.

Cộng đồng ngôn ngữ Việt - Nhật ベトナムー日本言語共同

Truyền lửa đam mê

LIÊN HỆ

Name

Email *

Message *

Cuộc sống

More

Follow Me

histats - thống kê

About us

ĐĂNG KÝ KÊNH YOUTUBE

THỐNG KÊ LƯỢT TRUY CẬP

Den So Luot Luot Website

Video Of Day

Recent Posts

CHỦ ĐỀ TIẾNG NHẬT

Đăng nhập

Bài đăng phổ biến

Học tiếng nhật

More

Nghề nghiệp

More

Chia sẻ

More

Monday, November 16, 2015

2 mẫu câu にしても và にしては

Unknown     3:46 PM    

Hôm nay chúng ta học một chút 2 mẫu câu trung cấp nhé.
Đó là にしても và にしては
1. にしても
Ý nghĩa: Ngay cả, dù là , dù cho.
Cách dùng: Được dùng khi người nói chấp thuận một phần nào hoàn cảnh hay lời giải thích được nêu lên ở mệnh đề trước , nhưng vẫn còn chưa hoàn toàn thỏa mãn hay được thuyết hục.
1. 冗談【にしても】、度が過ぎる。
Dù là nói đùa nhưng cậu đi quá xa rồi đó
2. 社長【にしても】、初めから賛成していたわけではない。
Ngay cả giám đốc, cũng không phải là ngay từ đầu đã tán thành.
3. 子どものいたずら【にしても】、笑っていられる問題ではない。
Cho dù là sự nghịch ngợm của trẻ con đi nữa, cũng không phải là chuyện cười rồi cho qua.
4. Aさん【にしても】Bさん【にしても】、この仕事に適しているとは言えない。
Dù là anh A, dù là anh B, cũng không thể nói là họ thích hợp với công việc này.

2. にしては
Ý nghĩa: So với, xét như là.
Cách dùng: Cụm từ biểu hiện sự phù hợp chung so với một tiêu chuẩn nào đó ( Toàn bộ câu có dùng cụm từ này biểu thị một sự chệch so với một tiêu chuẩn đã được nêu )
1. 彼はベトナム人【にしては】大きいですね。
So với người Việt Nam thì anh ấy to nhỉ.
2. あの店はこの高い町【にしては】やすい。
Cửa hàng ấy được xem như khá rẻ tại thành phố đắt đỏ này.
3. Namさんは日本に五年いた【にしては】日本語があまり上手じゃない。
So với thời gian 5 năm ở Nhật thì anh Nam không giỏi tiếng Nhật lắm.
4. 子ども【にしては】難しい言葉をよく知っている
Nó biết nhiều từ ngữ khó, so với những đứa trẻ cùng lứa.
5. 結婚する【にしては】あまり楽しそうではない。
Sắp sửa kết hôn, mà trông họ cũng không có gì đặc biệt vui vẻ cả.
ngu phap
Nguồn: Fanpage Kanji Look and Learn Tiếng Việt

Related Posts

0 nhận xét :

© 2011-2014 ソン先生. Designed by Bloggertheme9. Powered By Blogger | Published By Blogger Templates .