1. ほとんど・だいたい・たいてい
2. じゅうぶん・すっかり・すべて・残(のこ)らず
3. けっこう・わりあい・なかなか
4. ずっと・一段と・ますます
5. いっそう・なお・より・さらに
2. じゅうぶん・すっかり・すべて・残(のこ)らず
3. けっこう・わりあい・なかなか
4. ずっと・一段と・ますます
5. いっそう・なお・より・さらに
1. ほとんど・だいたい・たいてい
ほとんど(Khoảng 90%)(hầu như)
VD. ほとんど食べた. Hầu như đã ăn hết
VD. ほとんど食べた. Hầu như đã ăn hết
だいたい
1. = ほとんど (およそ)(hầu như)
VD. 宿題(しゅくだい)はだいたい終(お)わった
Hầu như đã xong bài tập về nhà
2. = 約(やく)Ước khoảng, khoảng chừng
VD. A. 会社へ来るのにどのぐらいかかりますか để đến công ty mất bao lâu ?
B.だいたい2時間(じかん)かかりますね Mất khoảng 2 tiếng đấy nhé.
1. = ほとんど (およそ)(hầu như)
VD. 宿題(しゅくだい)はだいたい終(お)わった
Hầu như đã xong bài tập về nhà
2. = 約(やく)Ước khoảng, khoảng chừng
VD. A. 会社へ来るのにどのぐらいかかりますか để đến công ty mất bao lâu ?
B.だいたい2時間(じかん)かかりますね Mất khoảng 2 tiếng đấy nhé.
たいてい=ほとんどいつも Hầu như lúc nào cũng
VD. 昼はたいてい外(そと)で食(た)べる
Buổi trưa, hầu như lúc nào cũng ra ngoài ăn
VD. 昼はたいてい外(そと)で食(た)べる
Buổi trưa, hầu như lúc nào cũng ra ngoài ăn
2. じゅうぶん・すっかり・すべて・残(のこ)らず
じゅうぶん (đầy đủ, thừa)
VD. 時間(じかん)はじゅうぶんあるから、急(いそ)がなくてもいいよ
Còn đầy thời gian nên không phải vội vàng đâu
VD. 時間(じかん)はじゅうぶんあるから、急(いそ)がなくてもいいよ
Còn đầy thời gian nên không phải vội vàng đâu
すっかり(100%)( hoàn toàn)
VD. 約束(やくそく)をすっかり忘(わす)れて、他(ほか)の用事(ようじ)に出かけてしまった。
Tôi hoàn toàn quên rằng mình có cuộc hẹn, nên đã lỡ đi ra ngoài vì bận cái khác.
VD. 約束(やくそく)をすっかり忘(わす)れて、他(ほか)の用事(ようじ)に出かけてしまった。
Tôi hoàn toàn quên rằng mình có cuộc hẹn, nên đã lỡ đi ra ngoài vì bận cái khác.
すべて(Toàn bộ, tất cả, mọi thứ)
VD1.すべて私(わたし)のせいです。申し訳(もうしわけ)ありません
Tất cả đều là do lỗi của tôi. Tôi rất xin lỗi.
VD1.すべて私(わたし)のせいです。申し訳(もうしわけ)ありません
Tất cả đều là do lỗi của tôi. Tôi rất xin lỗi.
残らず(のこらず):Toàn bộ không bỏ lại một thứ gì.
VD. おかずは残(のこ)らず食(た)べてきました。
Tôi ăn sạch sẽ không để lại tí thức ăn nào.
VD. おかずは残(のこ)らず食(た)べてきました。
Tôi ăn sạch sẽ không để lại tí thức ăn nào.
Biểu hiện hay dùng:
(人残らず(ひとのこらず)Không bỏ sót một ai
一つ残らず(ひとつのこらず) Không bỏ sót thứ gì )
(人残らず(ひとのこらず)Không bỏ sót một ai
一つ残らず(ひとつのこらず) Không bỏ sót thứ gì )
3. けっこう・わりあい・なかなか
けっこう. Khá là ( hơn so với suy nghĩ)
VD.近(ちか)いと思(おも)ったが、歩いてみたら、けっこう遠(とお)かった。
Cứ tưởng gần, ai ngờ đi bộ thì thấy khá là xa.
VD.近(ちか)いと思(おも)ったが、歩いてみたら、けっこう遠(とお)かった。
Cứ tưởng gần, ai ngờ đi bộ thì thấy khá là xa.
わりあい ( Dùng khi để so sánh với thứ tương đồng khác)
VD. 今年(ことし)の冬(ふゆ)はわりあい暖(あたた)かい
Mùa đông năm nay tương đối ấm
( tức là so sánh với các mùa đông trước thì lạnh, còn năm nay thì ấm hơn)
VD. 今年(ことし)の冬(ふゆ)はわりあい暖(あたた)かい
Mùa đông năm nay tương đối ấm
( tức là so sánh với các mùa đông trước thì lạnh, còn năm nay thì ấm hơn)
なかなか
- phía sau là dạng khẳng định (rất là, khá là )
( không mong đợi nhưng khá là tốt hơn so với suy nghĩ )
VD. あの店(みせ)は見た目(みため)がちょっときたないけど、味(あじ)はなかなかいい。Cửa hàng đó nhìn bên ngoài thì nhếch nhác, mà thức ăn/ vị lại rất ngon.
-Phía sau là dạng phủ định ( mãi mà không…)
VD. なかなか寝(ね)られない
Mãi mà không ngủ được
- phía sau là dạng khẳng định (rất là, khá là )
( không mong đợi nhưng khá là tốt hơn so với suy nghĩ )
VD. あの店(みせ)は見た目(みため)がちょっときたないけど、味(あじ)はなかなかいい。Cửa hàng đó nhìn bên ngoài thì nhếch nhác, mà thức ăn/ vị lại rất ngon.
-Phía sau là dạng phủ định ( mãi mà không…)
VD. なかなか寝(ね)られない
Mãi mà không ngủ được
4. ずっと・一段と・ますます
ずっと ( suốt, liên tục)
VD. 昨日、私(わたし)は彼女(このじょ)をずっと待(ま)っていた。
Hôm qua tôi đã đợi cô ấy suốt.
VD. 昨日、私(わたし)は彼女(このじょ)をずっと待(ま)っていた。
Hôm qua tôi đã đợi cô ấy suốt.
一段と(いちだんと)( Hơn một bậc, hơn hẳn)
VD. 今日は一段と寒くなった(きょうはいちだんとさむくなった)
Hôm nay trời lạnh hơn hẳn
VD. 今日は一段と寒くなった(きょうはいちだんとさむくなった)
Hôm nay trời lạnh hơn hẳn
ますます ( dần dần, ngày càng)
VD. 日本に入国する外国人はますます増えて来る (にほんににゅうこくするがいこくじんはますますふえてくる)
Người nước ngoài nhập cảnh vào Nhật Bản ngày càng tăng lên.
VD. 日本に入国する外国人はますます増えて来る (にほんににゅうこくするがいこくじんはますますふえてくる)
Người nước ngoài nhập cảnh vào Nhật Bản ngày càng tăng lên.
5. いっそう・なお・より・さらに
いっそう ( nhiều hơn nữa)
VD. 今後(こんご)もいっそう努力(どりょく)します。
Từ nay về sau tôi sẽ cố gắng nhiều hơn nữa
VD. 今後(こんご)もいっそう努力(どりょく)します。
Từ nay về sau tôi sẽ cố gắng nhiều hơn nữa
なお
- hơn nữa
Vd.日本語を話せるけど、仕事のため、英語も話せたらなおいい。
(にほんごをはなせるけど、しごとのため、えいごもはなせたらなおいい)
Tôi có thể nói tiếng Nhật. Nhưng vì công việc, mà có thể nói được cả tiếng Anh thì càng tốt hơn nữa
- hơn nữa
Vd.日本語を話せるけど、仕事のため、英語も話せたらなおいい。
(にほんごをはなせるけど、しごとのため、えいごもはなせたらなおいい)
Tôi có thể nói tiếng Nhật. Nhưng vì công việc, mà có thể nói được cả tiếng Anh thì càng tốt hơn nữa
-Hơn nữa, bênh cạnh đó, ngoài ra ( đứng đầu câu làm liên từ)
VD1. – 今日、仕事(しごと)の最後(さいご)の日(ひ)ですから、挨拶(あいさつ)を忘(わす)れないように Hôm nay là ngày làm việc cuối cùng, nên đừng quên việc chào hỏi nhé
– なお、制服(せいふく)とロッカーの鍵(かぎ)を早(はや)めに返(かえ)してくださいね。 Hơn nữa, hãy nhanh chóng trả lại đồng phục và chìa khóa tủ cá nhân nhé.
VD1. – 今日、仕事(しごと)の最後(さいご)の日(ひ)ですから、挨拶(あいさつ)を忘(わす)れないように Hôm nay là ngày làm việc cuối cùng, nên đừng quên việc chào hỏi nhé
– なお、制服(せいふく)とロッカーの鍵(かぎ)を早(はや)めに返(かえ)してくださいね。 Hơn nữa, hãy nhanh chóng trả lại đồng phục và chìa khóa tủ cá nhân nhé.
– ~ hơn
VD1. よりうまく行(い)けるためには、みんなで考(かん)えましょう.
Để có thể thuận lợi hơn, thì chúng ta cùng nhau suy nghĩ nhé.
VD1. よりうまく行(い)けるためには、みんなで考(かん)えましょう.
Để có thể thuận lợi hơn, thì chúng ta cùng nhau suy nghĩ nhé.
– So sánh hơn
私より彼は日本語が上手です。(わたしよりかれはにほんがじょうずです)
Anh ấy giỏi tiếng Nhật Hơn tôi
私より彼は日本語が上手です。(わたしよりかれはにほんがじょうずです)
Anh ấy giỏi tiếng Nhật Hơn tôi
さらに ( Hơn hẳn )
VD1.科学は今後もさらに発展していくだろう
(かがくはこんごもさらにはってんいくだろう)
Khoa học từ nay về saucó lẽ sẽ phát triển hơn hẳn
VD1.科学は今後もさらに発展していくだろう
(かがくはこんごもさらにはってんいくだろう)
Khoa học từ nay về saucó lẽ sẽ phát triển hơn hẳn
– Ngoài ra, bên cạnh ( đứng đầu câu làm liên từ)
A.彼女の歌はうまいですね(かのじょのうたはうまいですね) Cô ấy hát hay nhỉ
B.さらに、ダンスも上手(じょうず)です。
Ngoài ra/ bên cạnh đó còn nhảy giỏi nữa.
A.彼女の歌はうまいですね(かのじょのうたはうまいですね) Cô ấy hát hay nhỉ
B.さらに、ダンスも上手(じょうず)です。
Ngoài ra/ bên cạnh đó còn nhảy giỏi nữa.
0 nhận xét :