Các bài học tiếng Nhật – Bài 118: Những cách chào hỏi thường dùng « ソン先生
Powered by Blogger.

Cộng đồng ngôn ngữ Việt - Nhật ベトナムー日本言語共同

Truyền lửa đam mê

LIÊN HỆ

Name

Email *

Message *

Cuộc sống

More

Follow Me

histats - thống kê

About us

ĐĂNG KÝ KÊNH YOUTUBE

THỐNG KÊ LƯỢT TRUY CẬP

Den So Luot Luot Website

Video Of Day

Recent Posts

CHỦ ĐỀ TIẾNG NHẬT

Đăng nhập

Bài đăng phổ biến

Học tiếng nhật

More

Nghề nghiệp

More

Chia sẻ

More

Wednesday, December 9, 2015

Các bài học tiếng Nhật – Bài 118: Những cách chào hỏi thường dùng

Unknown     2:36 AM    

Bussiness Japanese – Những cách chào hỏi thường dùng

Xin chào mọi người!
Xin tự giới thiệu, mình là Lê Ngọc Hoàn như tên facebook 
Hôm nay mình lọ mọ lục lại đống tài liệu cũ định vứt đi cơ mà cũng tình cờ và thật bất ngờ thấy lại mấy cái hay hay liên quan đến Bussiness Japanese nên vác lên đây chia sẻ, khoe khoang với anh chị em luôn :D. Đây là những câu chào hỏi thường dùng trong các công ty của Nhật tương ứng với một số tình huống cụ thể khi các bạn đi làm thường gặp. Hy vọng sẽ giúp ích được cơ số người có thể đang cần nó ;))
Mình xin nhấn mạnh là những câu này có chức năng chính là chào hỏi nên nếu dịch ra tiếng việt sẽ thấy khá củ chuối (cơ mà nghĩ ra thì cũng có thể hiểu được tại sao nghĩa lại như thế và nghe vẻ cũng hợp lý và dễ nhớ hơn =]]). Vì thế mà mình xin phép được dịch chỉ những tình huống sử dụng ra tiếng việt.
どんなあいさつをしますか。
1. 出社したとき
(しゅっしゃしたとき)
(Khi bạn đến công ty)
-> おはようございます。
2. 社内の人にあったとき
(しゃないのひとにあったとき)
(Khi gặp ai đó trong công ty mình)
-> お疲れ様です
(おつかれさまです)
3. 自分が外出するとき
(じぶんががいしゅつするとき)
(Khi bạn đi ra ngoài)
-> 行って参ります。
(いってまいります)
4. 外出する同僚や上司に
(がいしゅつするどうりょうやじょうしに)
(Khi đồng nghiệp hoặc cấp trên của bạn đi ra ngoài)
-> いってらっしゃい。
5. 部屋に入るとき
(へやにはりるとき)
(Khi bạn vào phòng ai đó)
-> 失礼します。
(しつれいします)
6. 部屋を出るとき
(へやをでるとき)
(Khi bạn ra khỏi phòng ai đó)
-> 失礼しました。
(しつれいしました)
7. 自分が外出から戻ったとき   
(じぶんががいしゅつからもどったとき)
(Sau khi bạn ra ngoài và quay trở lại)
-> ただいま戻りました。
(ただいまもどりました)
8. 外出から戻った同僚や上司に
(がいしゅつからもどったどうりょうやじょうしに)
(Khi đồng nghiệp hoặc cấp trên của bạn đã ra ngoài và quay lại)
-> お帰りなさい。
(おかえりなさい)
9. 上司に呼ばれたとき
(じょうしによばれたとき)
(Khi cấp trên gọi bạn)
-> はい。
10. 自分が帰宅するとき
(じぶんがきたくするとき)
(Khi bạn đi về nhà)
-> お先に失礼します。
(おさきにしつれいします)
11. 帰宅する同僚や上司に
(きたくするどうりょうやじょうしに)
(Khi đồng nghiệp hoặc cấp trên của bạn đi về nhà)
-> お疲れ様でした。
(おつかれさまでした)
Mình xin nhắc lại là những câu này chỉ mang nghĩa là chào hỏi nên các bạn không cần dịch sát nghĩa quá.
Khi mang tính chào hỏi trong các tình huống như trên, bạn muốn nói thì nói mà chả nói cũng chả chết bố con ông nào, nhưng được cái thể hiện được ra cho người ta thấy “mình là người lịch sự cơ mà” cho dù ý nghĩa của cái việc lịch sự này nói chung là cũng lìu tìu : ] ].
Bài viết chắc hẳn sẽ có nhiều thiếu và sai sót. Hy vọng các bạn góp ý nhiệt tình để bài viết được hoàn thiện hơn và rút kinh nghiệm cho các bài viết sau (nếu có :]]).
Xin cảm ơn các bạn!.
Chúc các bạn học (ăn) hành vui vẻ!
Lê Ngọc Hoàn
hoc-tieng-nhat

Related Posts

0 nhận xét :

© 2011-2014 ソン先生. Designed by Bloggertheme9. Powered By Blogger | Published By Blogger Templates .